Giải chi tiết Cambridge 20 Test 1 Listening Part 3

Ở bài viết này, The IELTS Workshop mang đến cho bạn đáp án, Transcript và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Listening Part 3. Hy vọng rằng sau bài viết này bạn sẽ nắm được kĩ năng làm bài Listening và nâng cao band điểm của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 20 Test 1 Listening Part 3

Câu hỏiĐáp án
21C/E
22C/E
23A/C
24A/C
25A/B
26A/B
27A
28B
29A
30C

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Listening Part 3

TransciptDịch bài
TAMARA: Shall we go through the notes we’ve made from our research into loneliness now, Dev?

DEV: OK, Tamara. It’s been a real eye-opener. I had no idea that loneliness has been increasing steadily for the last 20 years.

TAMARA: I know. And it’s the same all over the world. The downside of a modern lifestyle, I guess.

DEV: Did you come to any conclusions about what the reasons for the increase are?

TAMARA: Well, I’d assumed it was mainly an issue for the elderly, but in fact it’s something which affects young people just as much.
Tamara: Chúng ta cùng xem lại ghi chú từ nghiên cứu về sự cô đơn được chưa, Dev?

Dev: Được rồi, Tamara. Thật sự là mở mang tầm mắt. Mình không hề biết rằng sự cô đơn đã gia tăng đều đặn suốt 20 năm qua.

Tamara: Mình cũng vậy. Và tình trạng này diễn ra ở khắp nơi trên thế giới. Có lẽ đó là mặt trái của lối sống hiện đại.

Dev: Cậu có rút ra được kết luận gì về nguyên nhân gia tăng không?

Tamara: Mình từng nghĩ đó chủ yếu là vấn đề của người già, nhưng thực tế nó ảnh hưởng đến cả người trẻ không kém.
DEV: So nothing really to do with longer lifespans. What about social media? In my case, far from making me feel isolated, it actually does the opposite. doesn’t it?

TAMARA: It definitely does more good than harm. I’d say loneliness has a lot to do with the way cities are designed. People living in high flats with not much opportunity to speak to their neighbours.

DEV: I think you’re right.

TAMARA: Another possible reason is that people are having fewer children and don’t live in large extended family groups.

DEV: But in this country anyway, that all changed decades ago. And yet loneliness is a more recent problem.
Tamara: Cũng đúng. Một lời giải thích hợp lý hơn là người ta phải di chuyển vì công việc và thường sống rất xa gia đình, bạn bè.

Dev: Điều đó đúng.

Tamara: Nhìn vào các nghiên cứu về rủi ro sức khỏe liên quan đến sự cô đơn, có những tuyên bố rằng nó có tác động tương đương với việc hút 15 điếu thuốc mỗi ngày.

Dev: Hoặc tương tự như rủi ro do béo phì gây ra. Nhưng mình không chắc có đủ bằng chứng cho một số tuyên bố đó.

Tamara: Thế còn nghiên cứu ở Phần Lan, cho thấy sự cô đơn làm tăng nguy cơ ung thư khoảng 10% thì sao? Và các kết quả đó cũng được nhiều nghiên cứu khác ủng hộ.
TAMARA: I suppose so. A more plausible explanation is that people are having to move around for work and often end up living miles away from their family and friends.

DEV: That’s true.

TAMARA: Looking at the studies on health risks and loneliness, there are claims that loneliness has as much impact as smoking 15 cigarettes a day.

DEV: Or similar to the risks caused by obesity. But I’m not sure there’s enough evidence for some of these claims.

TAMARA: Well, what about that one in Finland, which showed that loneliness increased the risk of cancer by about 10%? And those findings have been supported by other studies too.
Tamara: Cũng đúng. Một lời giải thích hợp lý hơn là người ta phải di chuyển vì công việc và thường sống rất xa gia đình, bạn bè.

Dev: Điều đó đúng.

Tamara: Nhìn vào các nghiên cứu về rủi ro sức khỏe liên quan đến sự cô đơn, có những tuyên bố rằng nó có tác động tương đương với việc hút 15 điếu thuốc mỗi ngày.

Dev: Hoặc tương tự như rủi ro do béo phì gây ra. Nhưng mình không chắc có đủ bằng chứng cho một số tuyên bố đó.

Tamara: Thế còn nghiên cứu ở Phần Lan, cho thấy sự cô đơn làm tăng nguy cơ ung thư khoảng 10% thì sao? Và các kết quả đó cũng được nhiều nghiên cứu khác ủng hộ.
DEV: You’re right about that one. I was actually thinking of the studies on dementia. Some found no association between loneliness and dementia, and others found the opposite.

TAMARA: Not exactly reliable, then. There’s been a lot of research on cardiovascular disease and whether loneliness contributes to that.

DEV: Yes, I read that it was hard to reach a judgment, as the definition of loneliness varied quite a lot, and the responses from participants were too subjective. But there’s no doubt that loneliness contributes to a weakened immune system.

TAMARA: Unquestionably. The data on that is sound.

DEV: What did you think about the evolutionary theory of loneliness?

TAMARA: Well, I thought the idea that loneliness evolved because it motivated people to be with other people is quite convincing. Survival often depended on group cooperation.
Dev: Cậu nói đúng về nghiên cứu đó. Mình đang nghĩ đến những nghiên cứu về chứng mất trí. Một số thì không tìm thấy mối liên hệ nào giữa sự cô đơn và mất trí nhớ, số khác thì lại có kết luận ngược lại.

Tamara: Vậy là không thật sự đáng tin cậy. Cũng có rất nhiều nghiên cứu về bệnh tim mạch và liệu sự cô đơn có liên quan hay không.

Dev: Đúng, mình đọc thấy khó đưa ra kết luận vì khái niệm “cô đơn” được định nghĩa rất khác nhau và câu trả lời từ người tham gia thì quá mang tính chủ quan. Nhưng không nghi ngờ gì rằng sự cô đơn làm suy yếu hệ miễn dịch.

Tamara: Không thể phủ nhận được. Dữ liệu về việc đó là chắc chắn.

Dev: Cậu nghĩ gì về lý thuyết tiến hóa của sự cô đơn?

Tamara: Mình thấy ý tưởng rằng sự cô đơn phát triển như một động lực để con người tìm đến nhau là khá thuyết phục. Vì sự sống còn phụ thuộc vào việc hợp tác trong nhóm.
DEV: But I don’t think there is enough evidence to claim that there must be a group of neurons in our brains which influence social behaviour by making us feel bad when we’re alone.

TAMARA: There are a few studies which support the theory, but not conclusively enough. More evidence is needed.

DEV: And anyway, this theory’s not really useful when it comes to solving the problem of loneliness today.

TAMARA: True.

DEV: Should we look at the relationship between loneliness and mental health now?

TAMARA: OK. So, loneliness and depression are clearly related and that’s been recognised by various governments around the world. But unlike depression, loneliness has no recognised clinical form.
Dev: Nhưng mình không nghĩ có đủ bằng chứng để khẳng định rằng trong não chúng ta có một nhóm nơron điều khiển hành vi xã hội bằng cách khiến ta cảm thấy tồi tệ khi ở một mình.

Tamara: Có một vài nghiên cứu ủng hộ lý thuyết đó, nhưng chưa đủ thuyết phục. Cần thêm bằng chứng.

Dev: Hơn nữa, lý thuyết này cũng không thật sự hữu ích trong việc giải quyết vấn đề cô đơn ngày nay.

Tamara: Đúng vậy.

Dev: Chúng ta chuyển sang mối quan hệ giữa sự cô đơn và sức khỏe tâm thần nhé?

Tamara: OK. Rõ ràng sự cô đơn và trầm cảm có liên hệ với nhau, và điều này đã được nhiều chính phủ trên thế giới công nhận. Nhưng không giống trầm cảm, sự cô đơn lại không có dạng bệnh lý được công nhận.
DEV: There’s no available diagnosis or effective treatment and that’s not likely to change.

TAMARA: I don’t think so either. I was thinking we should start our presentation with an example from our own experience. I’d like to talk about how lonely I was when I started university – being away from home for the first time and all that.

DEV: Good idea. Everyone will be able to relate to that, although a lot of students were probably too embarrassed to admit to it.

TAMARA: Yeah. We could discuss ways of dealing with loneliness as well, like just talking to strangers.

DEV: Loads of studies have shown that interactions with shop assistants and bar staff make people feel more optimistic and relaxed.
Dev: Không có chẩn đoán hay phương pháp điều trị hiệu quả nào và điều đó chắc cũng khó thay đổi.

Tamara: Mình cũng nghĩ vậy. Mình đang nghĩ chúng ta nên bắt đầu bài thuyết trình bằng một ví dụ từ chính trải nghiệm của mình. Mình muốn nói về việc mình đã cô đơn thế nào khi mới vào đại học – lần đầu tiên rời khỏi nhà và tất cả những điều đó.

Dev: Ý hay đấy. Ai cũng sẽ dễ đồng cảm với điều đó, dù nhiều sinh viên có thể ngại thừa nhận.

Tamara: Ừ. Mình nghĩ chúng ta cũng có thể bàn đến các cách đối phó với sự cô đơn, ví dụ như trò chuyện với người lạ.

Dev: Có rất nhiều nghiên cứu cho thấy rằng tương tác với nhân viên bán hàng hoặc phục vụ quán bar khiến mọi người cảm thấy lạc quan và thư giãn hơn.
TAMARA: I don’t know about that, but it must make people feel more connected with their community.

DEV: True, although you need to be a certain kind of person to be able to just strike up a conversation.

TAMARA: Good point. We should say something about solitude and how being alone and being lonely aren’t the same thing. It’s strange the way some people can’t stand being by themselves while others love it.

DEV: Yeah, the research shows a certain amount of solitude is beneficial for wellbeing, which I appreciate, but being alone isn’t something I actually like. I’d never choose to go on holiday alone, for example.

TAMARA: Me neither.

DEV: Well, let’s not… you
Tamara: Mình không rõ về điều đó, nhưng chắc chắn điều đó khiến người ta cảm thấy gắn bó hơn với cộng đồng.

Dev: Đúng, mặc dù bạn cũng cần là kiểu người sẵn sàng bắt chuyện.

Tamara: Cũng đúng. Chúng ta nên nói về sự khác biệt giữa ở một mình và cô đơn nữa. Thật kỳ lạ là có người không chịu nổi việc ở một mình, trong khi người khác lại rất thích.

Dev: Ừ, nghiên cứu cho thấy một mức độ cô lập nhất định thực sự tốt cho sức khỏe tinh thần, mình cũng cảm nhận được điều đó, nhưng bản thân thì không thích ở một mình. Ví dụ mình sẽ không bao giờ chọn đi du lịch một mình cả.Tamara: Mình cũng vậy.

Dev: Thôi, đừng…

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 20 Test 1 Listening Part 3

Question 21 – 22

Đáp án: C, E (in any order)

Transcript:

TAMARA: I’d say loneliness has a lot to do with the way cities are designed – people living in high-rise flats with not much opportunity to speak to their neighbours. 

DEV: I think you’re right. … 

TAMARA: A more plausible explanation is that people are having to move around for work and often end up living miles away from their family and friends. 

DEV: That’s true.

Phân tích: Cả hai sinh viên đều đồng ý rằng thiết kế đô thị ê chế cơ hội giao tiếp gây ra sự cô đơn.

Có đề cập đến việc dân số dịch chuyển địa lý do yêu cầu công việc, khiến họ sống xa gia đình, bạn bè.

Gợi ý trong bài: 

Urban design: Tamara nói rằng thiết kế đô thị khiến cư dân ít có cơ hội giao tiếp với hàng xóm. Dev đồng ý với nhận định này → thể hiện sự đồng thuận.

A mobile workforce: Tamara cho rằng việc chuyển nơi ở vì công việc khiến con người sống xa gia đình, bạn bè. Dev xác nhận: “That’s true.” → thể hiện sự đồng tình.

Question 23 – 24

Đáp án: A, C (in any order)

Transcript:

TAMARA: …that one in Finland, which showed that loneliness increased the risk of cancer by about 10%? And those findings have been supported by other studies too. 

DEV: You’re right about that one. 

DEV: But there’s no doubt that loneliness contributes to a weakened immune system. 

TAMARA: Unquestionably. The data on that is sound.

Phân tích: Có sự đồng ý về nguy cơ gia tăng mắc ung thư khi cô đơn, dựa trên nghiên cứu tại Phần Lan.

Cả hai sinh viên đều cho rằng dữ liệu về hệ miễn dịch bị suy giảm là rõ ràng.

Gợi ý trong bài: 

Cancer: Tamara nhắc đến nghiên cứu ở Phần Lan chỉ ra cô đơn làm tăng nguy cơ ung thư, và được nhiều nghiên cứu khác ủng hộ. Dev nói “You’re right about that one.” → chứng tỏ cả hai đều tin vào bằng chứng này. 

Weakened immune system: Dev khẳng định “no doubt” rằng cô đơn khiến hệ miễn dịch suy yếu. Tamara nhấn mạnh: “Unquestionably. The data on that is sound.” → chứng minh có bằng chứng vững chắc và được cả hai công nhận.

Question 25 – 26 

Đáp án: A, B (in any order)

Transcript: 

TAMARA: There are a few studies which support the theory, but not conclusively enough. More evidence is needed. 
… 

DEV: And anyway, this theory’s not really useful when it comes to solving the problem of loneliness today. 

TAMARA: True.

Phân tích: Cả hai sinh viên đều cho rằng giả thuyết tiến hóa về cô đơn còn thiếu chứng cứ. Họ cũng đồng quan điểm rằng lý thuyết này chưa giúp ích nhiều trong việc đối phó với cô đơn hiện đại.

Gợi ý trong bài: 

It needs further investigation: Tamara nói có một số nghiên cứu ủng hộ giả thuyết nhưng chưa đủ thuyết phục, cần thêm bằng chứng. Dev không phản bác → ngầm đồng tình. 

It has little practical relevance: Dev cho rằng lý thuyết này không thực tế để giải quyết vấn đề hiện tại. Tamara trả lời “True.” → xác nhận đồng quan điểm.

Question 27

Đáp án: A

Transcript: 

DEV: There’s no available diagnosis or effective treatment and that’s not likely to change. 

TAMARA: I don’t think so either.

Phân tích:  Cả hai sinh viên cho rằng sự cô đơn không được xác định là một dạng bệnh, không có phương pháp điều trị. 

Họ nghi ngờ rằng tình trạng này sẽ thay đổi trong tương lai.

Gợi ý trong bài: Dev nói rằng không có chẩn đoán hay phương pháp điều trị hiệu quả cho sự cô đơn và điều này khó thay đổi. Tamara đáp lại: “I don’t think so either.” → cho thấy cả hai đều không tin rằng cô đơn có thể được chữa như trầm cảm.

Question 28

Đáp án: B

Transcript: Good idea. Everyone will be able to relate to that. 

Phân tích: Cả hai quyết định mở bài bàng trải nghiệm bản thân để khán giả đều dễ đồng cảm.

Gợi ý trong bài: Tamara đề xuất mở bài bằng trải nghiệm cá nhân về cảm giác cô đơn khi vào đại học. Dev đồng ý vì “everyone will be able to relate to that” → cho thấy họ chọn cách mở đầu vì khán giả có thể đồng cảm và nhận ra sự quen thuộc với tình huống này.

Question 29

Đáp án: A

Transcript: 

TAMARA: …but it must make people feel more connected with their community. 

DEV: True. 

Phân tích: Tamara đánh giá việc trò chuyện với người lạ không nhất thiết giúc thư giãn, nhưng có thể giúp cảm thấy gắn bó với cộng đồng hơn. Dev đồng ý.

Gợi ý trong bài: Dev đề cập đến các nghiên cứu cho thấy giao tiếp với người lạ khiến con người cảm thấy lạc quan và thư giãn. Tamara không đồng tình hoàn toàn với điều đó, nhưng nói thêm rằng việc này giúp “feel more connected with their community”. Dev xác nhận: “True.” → thể hiện cả hai tin rằng điều này tạo cảm giác gắn kết với cộng đồng.

Question 30

Đáp án: C

Transcript: 

TAMARA: It’s strange the way some people can’t stand being by themselves while others love it. 

DEV: …but being alone isn’t something I actually like. 

Phân tích: Họ thể hiện sự bất ngờ trước việc một số người thích ở một mình, trong khi họ thể không làm được.

Gợi ý trong bài: Tamara nhận xét rằng thật kỳ lạ khi có người rất ghét ở một mình trong khi người khác lại thích. Dev nói nghiên cứu cho thấy một chút cô độc có lợi cho sức khỏe, nhưng bản thân anh ấy không thích ở một mình. → Cả hai đều thấy khó hiểu vì sao nhiều người thích sự cô độc.

Series giải đề IELTS Cambridge 20:

  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Reading Passage 1:
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Reading Passage 2:

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo