fbpx

Các bước làm dạng bài Map trong IELTS Writing Task 1

Bản đồ (Map) là một trong những dạng bài của IELTS Writing Task 1. Hãy cùng The IELTS workshop khám phá cách viết Writing Task 1 dạng bài Map qua bài viết này nhé!

1. Bài Map trong IELTS Writing Task 1

1.1. Dạng bài Bản đồ (Map) là gì?

Bài Map trong IELTS Writing Task 1 là dạng bài miêu tả sự thay đổi, phát triển của một khu vực, địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian nhất định như thành phố, khu dân cư, làng xóm… Tần suất xuất hiện của dạng bài về Map này thấp hơn so với các dạng biểu đồ khác trong phần thi IELTS Writing. Tuy nhiên, đây vẫn là dạng bài bạn không thể bỏ qua trong quá trình ôn thi IELTS.

Ví dụ:

The map below shows the development of the village of Rye mouth between 1995 and present. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. 

1.2. Các bước viết Dạng bài Bản đồ (Map) trong IELTS Writing Task 1

  • Bước 1: Đọc kỹ đề và phân tích biểu đồ
  • Bước 2: Tìm và đánh dấu thông tin quan trọng để viết đoạn tổng quan
  • Bước 3: Xác định số đoạn sẽ viết
  • Bước 4: Viết bài
  • Bước 5: Đọc và kiểm tra lại

2. Các mẫu câu thường dùng khi làm Dạng bài Bản đồ (Map)

2.1. Miêu tả dân số:

(Place A) + has a population of + (number) + people

(Place A) + has + (number) + inhabitants.

The population of + (Place A) + is + (number)

Ví dụ:

  • Hanoi has a population of 8,000,000 people. (Hà Nội có dân số là 8,000,000 người.)
  • Hanoi has 8,000,000 inhabitants. (Hà Nội có 8,000,000 cư dân.)
  • The population of Hanoi is 8,000,000. (Dân số Hà Nội là 8,000,000 người.)

2.2. Miêu tả các con đường

Tuyến đường + run through/ pass through/ go through/ cross + địa điểm + hướng

Ví dụ:

  • The main road runs through the entire city from North to South. (Con đường chính chạy xuyên qua thành phố theo hướng từ Bắc xuống Nam.)

2.3. Miêu tả vị trí

Ta sẽ có các từ vựng mô tả vị trí, nơi chốn, địa điểm như sau:

  • east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
  • left/ right/ top/ bottom/ middle/ centre: trái/ phải/ trên/ dưới/ giữa/ trung tâm
  • to be situated/ located/ positioned: nằm ở …

Ví dụ:

  • The hospital is located to the south of the river. (Bệnh viện nằm ở phía nam của con sông.)
  • The bank is situated in the center of the city. (Ngân hàng nằm ở ngay trung tâm thành phố.)

2.4. Miêu tả chiều dài

Đối với những bản đồ có chú thích về khoảng cách, kích thước, độ dài,… ta có thể dùng một trong các cấu trúc sau:

(Địa điểm) + has a length of + (chiều dài)

(Địa điểm)’s total length is + (chiều dài)

(Địa điểm) + is + (chiều dài) + long

Ví dụ:

  • The river has a length of about 50 km. (Con sông có chiều dài khoảng 50km.)
  • The river’s total length is about 50 km. (Con sông có tổng chiều dài khoảng 50km.)
  • The river is about 50 km long.(Con sông dài khoảng 50km.)

2.5. Miêu tả sự thay đổi

Đây là phần hay được sử dụng để mô tả nhất trong bài writing task 1 dạng map. 1 đối tượng trong bản đồ có thể có Có các trạng thái thay đổi sau:

  • Giữ nguyên

Nếu qua thời gian, một nơi nào đó không có sự thay đổi gì, nó giữ nguyên trạng như ban đầu, ta sẽ có công thức:

(Địa điểm) + remain unchanged/still exist

Ví dụ: From 1980 to 2000, the school remained unchanged. (Từ năm 1980 đến năm 2000, ngôi trường vẫn không có gì thay đổi.)

  • Mở rộng:

(Địa điểm) + to be + expanded/ extended/ widened

(Địa điểm) + become + bigger

Ví dụ: Between 2000 and 2005, the car park was slightly extended. (Giữa năm 2000 và 2005, bãi đậu xe hơi được mở rộng.)

  • Kéo dài:

(Địa điểm) + to be + lengthened

Ví dụ: During the following 2 years, the industrial complex was significantly lengthened. (Trong 2 năm sau đó, khu liên hợp công nghiệp được kéo dài đáng kể.)

  • Thu hẹp

(Địa điểm) + to be + narrowed

(Địa điểm) + become smaller

Ví dụ: The shopping mall was dramatically narrowed over the period of 5 years. (Trung tâm mua sắm đã bị thu hẹp đáng kể trong khoảng thời gian 5 năm.)

  • Rút ngắn

(Địa điểm) + to be + shortened

Ví dụ: The railway line was slightly shortened from 1990 to 2000. (Tuyến đường sắt đã được rút ngắn một chút trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2000.)

  • Di chuyển 

(Nơi nào đó) + to be + moved/ relocated to + (nơi mới)

Ví dụ: The school was relocated to the north of the village. (Ngôi trường đã được dời về phía bắc của làng.)

  • Biến mất

(Nơi nào đó) + disappear

(Nơi nào đó) + to be + demolished/ destroyed/ knocked down

Ví dụ: The hospital was demolished. (Bệnh viện đã bị phá bỏ.)

Lưu ý: để mô tả rừng cây ta sẽ dùng cấu trúc:

Rừng cây + to be + cleared/ chopped down/ cut down

Ví dụ: The woodland was cut down. (Rừng cây đã bị đốn hạ.) 

  • Xuất hiện/xây mới

(Nơi nào đó) + appear

(Nơi nào đó) + to be + built/ constructed/ erected

Ví dụ: A new school was built next to the car park. (Một ngôi trường mới được xây ngay cạnh bãi đỗ xe ô tô.)

  • Bị thay thế

Nếu 1 địa điểm nào đó bị phá bỏ và nó bị thay thế bởi 1 cái khác, ta sẽ kết hợp công thức tại mục “e” bên trên và công thức thay thế.

(Nơi nào đó) + to be + demolished/ destroyed/ knocked down + to make way for/ and replaced by + (nơi mới).

(Nơi mới) + to be + built/ constructed// erected + to replace/ on the original site of + (nơi cũ)

Ví dụ:

The school was demolished and replaced by a new science block.

A new science block was built to replace the school. (Ngôi trường bị phá bỏ để nhường chỗ cho tòa nhà nghiên cứu khoa học)

Tạm kết

Với các bước chinh phục bài Map trong IELTS Writing Task 1 trên, dạng bài này chắc chắn trở nên dễ dàng hơn với bạn. Bạn có thể đọc thêm chiến thuật làm các dạng bài Writing Task 1 khác của The IELTS Workshop cũng như phương pháp làm bài tại khóa học Pre-Senior 6.0+ IELTS nhé.

bài Map trong IELTS Writing Task 1

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo