fbpx

Thuộc nằm lòng quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh giúp bạn chinh phục bài tập Ngữ âm dễ dàng

Trọng âm là một trong những khía cạnh vô cùng quan trọng nếu bạn muốn phát âm tiếng Anh chuẩn và hay như người bản xứ. Ngoài ra, đặc biệt các bạn học sinh cấp 3 rất cần các tips nhấn âm để tối ưu hóa điểm số của mình trong các bài thi tiếng Anh ở trường hoặc cấp quốc gia. Hãy để The IELTS Workshop (TIW) tổng hợp các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh giúp bạn nhé!

quy tắc đánh trọng âm tiếng anh

Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh có phức tạp hay không? 

Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh có 2 âm tiết trở lên

Quy tắc 1: Phần lớn danh từ và tính từ có 2 âm tiết trở lên thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

Danh từ: monkey /´mʌηki/, center /ˈsentə/, family /ˈfæməli/

Một số trường hợp ngoại lệ của danh từ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,…

Tính từ: angry /´æηgri/, nervous /ˈnɜrvəs/, devious /ˈdiːviəs/

Một số trường hợp ngoại lệ của tính từ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…

 

Quy tắc 2: động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi âm thứ 2

Ví dụ: increase /ɪnˈkriːs/, believe /bɪˈliːv/, insert /ɪnˈsɜːt/

Một số trường hợp ngoại lệ của động từ: cancel  /ˈkænsl/, nurture /ˈnɜːtʃə/,…

Quy tắc 3: động có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm thường rơi âm thứ 3 từ dưới đếm lên

Ví dụ: criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/, justify /ˈdʒʌstɪfaɪ/, reiterate /riˈɪtəreɪt/,…

Quy tắc 4: Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. Ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y

Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,…

Trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

Quy tắc 5: Các từ có hậu tố là – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước

Ví dụ: nation /ˈneɪʃn/, celebrity /səˈlebrəti/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, foolish /ˈfuːlɪʃ/, entrance /ˈentrəns/, musician /mjuˈzɪʃn/,…

Quy tắc 6: Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

Ví dụ: agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, maintain /meɪnˈteɪn/, volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/unique /juˈniːk/, retain /rɪˈteɪn/…

Quy tắc 7: Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ gốc không thay đổi. 

Ví dụ: agree → agreement /əˈɡriːmənt/, meaning → meaningless /ˈmiːnɪŋləs/, rely → reliable /rɪˈlaɪəbl/, happy → happiness /ˈhæpinəs/,…

Quy tắc 8: Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Ví dụ: economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/, investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/, photography /fəˈtɑːɡrəfi/, identity /aɪˈdɛntɪti/, technology /tekˈnɑːlədʒi/, geography /dʒiˈɑːɡrəfi/,…

Quy tắc 9: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, act, vent, self

Ví dụ: event /ɪˈvent/, detractor  /dɪˈtræk.tə/, protest /prəˈtest/, persistent  /pəˈsɪs.tənt/, herself /hɜːˈself/, occurrence /əˈkʌrəns/,…

Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm

Ví dụ: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, …

Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…

Quy tắc 11: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,…

Tác giả: Thầy Minh Dương – Giáo viên tại The IELTS Workshop TP.HCM 

Tạm kết

Với 11 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh trên, bạn có thể chinh phục bài tập Ngữ âm một cách dễ dàng. Xem thêm nhiều kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục Ngữ pháp của TIW nhé. 

>>> Xem thêm: Học cách sử dụng cấu trúc so that/ such that chuẩn nhất mọi thời đại

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo