fbpx

Cấu trúc But For trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết

But For có thể coi là một cấu trúc tương đối khó trong tiếng Anh. Bạn có thể gặp cấu trúc này trong các chủ điểm ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện. Vậy cấu trúc But for có nghĩa là gì? Cách sử dụng cấu trúc này như thế nào? Hãy cùng theo The IELTS Workshop lần lượt giải đáp trong bài viết dưới đây nhé.

1. But for là gì?

But for trong tiếng Anh có nghĩa là: Nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra (gần giống với nghĩa của cấu trúc without trong tiếng Anh.)

Ví dụ: But for being busy, I would have taken my dog ​​to the park. (Nếu mà không bận thì tôi đã dắt con chó của tôi đến công viên rồi.)

2. Cách sử dụng và cấu trúc với But for

2.1. Cách sử dụng But for

But for được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện, mang ý nghĩa gần giống như If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.  

Ví dụ: Linda might take part in the contest but for her sickness. (Linda có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)

But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

Ví dụ: 

  • But for her work, the content plan is generally finished. (Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì kế hoạch nội dung nhìn chung là hoàn thành rồi.)
  • But for me, my sisters got married in my family. (Trừ tôi ra thì các chị gái trong nhà tôi đã kết hôn rồi.)

2.2. Cấu trúc câu với But for

Câu điều kiện loại 2:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ: But for so many deadlines, I could take you to the supermarket. (Nếu không có quá nhiều deadlines, tôi đã dẫn bạn đến siêu thị.)

Câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: But for my late arrival, I wouldn’t have missed the meeting. (Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ cuộc họp.)

= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the meeting.

3. Hướng dẫn cách viết lại câu với cấu trúc But for cho câu điều kiện

Trên thực tế, cấu trúc But for có thể được thay bằng câu “if it weren’t for” hoặc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện mà vẫn giữ nguyên được nghĩa ban đầu. 

3.1. Trong câu điều kiện loại 2

If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ: But for my lack of confidence, I could be offered the position I dreamt of. (Nếu không vì sự tự ti của tôi, tôi đã có thể nhận được thăng chức thành Quản lý Kinh doanh.)

=> If it weren’t for my lack of confidence, I could be promoted to business management.

=> If it weren’t for being unconfident, I could be promoted to business management.

=> If it weren’t for the fact that I was unconfident, I could be promoted to business management.

3.1. Trong câu điều kiện loại 3

If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: But for her mother’s advice, Tina could have missed this opportunity. (Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Tina đã có thể bỏ qua cơ hội này.)

=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Tina could have missed this opportunity.

=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Tina could have missed this opportunity.

=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Tina could have missed this opportunity.

4. Lưu ý khi sử dụng 

Một số lưu ý nhỏ giúp các bạn dễ dàng sử dụng cấu trúc but for trong tiếng Anh hơn.

  • Nếu mệnh đề but for đứng đầu câu thì sẽ ngăn cách với mệnh đề sau bằng dấu phẩy.

But for my sister’s help, I couldn’t have done the homework. (Nếu không có sự giúp đỡ của chị gái, tôi đã không thể hoàn thành bài tập về nhà.)

  • Mệnh đề but for KHÔNG thêm “not”.

But for not doing exercise regularly, he would gain weight. -> NO

But for doing exercise regularly, he would gain weight. -> YES

  • Không sử dụng cấu trúc but for cho cầu điều kiện loại một mà chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3.

5. Bài tập vận dụng

Đến đây, bạn đã nắm được kiến thức về cấu trúc but for chưa. Cùng thực hành bài tập dưới dây để kiểm tra lượng kiến thức mình vừa học được và luyện tập để nhớ lâu hơn nhé.

Sử dụng cấu trúc but for/if viết lại các câu sau giữ nguyên nghĩa.

1. If my parents hadn’t encouraged me, I would have dropped out of university.

—> But for _______________________________________.

2. But for Linna, Mary couldn’t go to the party punctually yesterday.

—> If ____________________________________________.

3. If it hadn’t been for my teacher, I wouldn’t have been successful.

—> But for ________________________________________________.

4. If it hadn’t been for the rain, the camping would have been held.

—> But for _____________________________________.

5. But for his lack of money, he could have gone to university.

—> If _____________________________.

Đáp án:

1. But for my parents hadn’t encouraged me, I would have dropped out of university.

2. If it weren’t for Lina, Mary couldn’t go to the party punctually yesterday.

3. But for my teacher, I wouldn’t have been successful.

4. But for the rain, the camping would have been held.

5. If it weren’t for lack of money, he could have gone to university.

Trên đây The IELTS Workshop đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc “but for” trong tiếng Anh. Cấu trúc này tuy có phần phức tạp nhưng rất cần thiết để sử dụng và ứng dụng vào giao tiếp.

Ngoài ra, nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cần thiết cho bản thân, hãy đến ngay với khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.

khóa học the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo