Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp phổ biến. Nhưng cũng gây nhiều khó khăn cho người học bởi sự đa dạng từ ngữ và cấu trúc. Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh không chỉ đơn giản là “nhiều” hay “ít”, nó được chia thành nhiều cấp độ. Để tránh những trường hợp sai lầm dẫn đến mất điểm đáng tiếc, dưới đây TIW sẽ mang đến những kiến thức bổ ích cho bạn học!
1. Định nghĩa và các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
1.1. Định nghĩa
Từ chỉ số lượng hay các lượng từ trong tiếng Anh là Quantifiers, được dùng để chỉ số lượng. Chúng thường được đặt ở trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó.
Một số lượng từ chỉ có thể kết hợp với danh từ đếm được, một số lại chuyên biệt đi với danh từ không đếm được. Nhưng cũng có loại từ vừa có thể đứng trước danh từ đếm được vừa có thể kết hợp với danh từ không đếm được.
1.2.Các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Lượng từ đi với danh từ đếm được | Lượng từ kết hợp với danh từ không đếm được | Lượng từ đứng trước cả hai dạng danh từ |
A large number of/A great number of (Một số lượng lớn) | A great deal of/A large amount of (Một lượng lớn) | Any (Bất cứ) |
Few (Vài) | Little (Chút) | Some (Chút) |
A few (Một vài) | A little (Một chút) | Most (Phần lớn) |
Many (Nhiều) | Much (Nhiều) | Most of (Phần lớn của) |
Several (Một vài) | Plenty of/A lot of/Lots of (Nhiều) | |
Each/Every (Mỗi) | All/All of (Tất cả) |
2. Cách sử dụng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh thường xuất hiện trong các đề thi chứng chỉ quốc tế cũng như đề thi THPT Quốc Gia. Cùng tìm hiểu cách sử dụng và phân biệt các dạng lượng từ để dễ dàng đạt được điểm cao trong bài thi nhé!
2.1. Some
“Some” là lượng từ quen thuộc với các bạn học tiếng Anh. Nó được sử dụng trong câu khẳng định với ý nghĩa như “một vài” khi đi với danh từ đếm được và “một ít” khi đi với danh từ không đếm được.
some + countable noun (số nhiều) (+ V số nhiều)
Ví dụ: There are some apples on the table.
Some children enjoy playing football in my yard.
some + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There is some water in the bottle.
I drink some milk instead of eating breakfast in the morning.
2.2. Many/Much
Cả “Many” và “Much” đều được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. “Much” không xuất hiện trong câu khẳng định, ngược lại “many” có thể xuất hiện trong câu khẳng định nhưng tần suất không nhiều bằng “a lot”.
many + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: Are there many boys in your class?
Many books are put on the shelves.
There aren’t many stars in the sky.
much + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There isn’t much clear water on the earth.
Lưu ý: Ta có thể dùng “so many” và “too much” trước danh từ trong câu khẳng định.
Ví dụ: We spent too much money on clothes.
2.3. Plenty of, A lot of, Lots of
Plenty of, A lot of, Lots of mang nghĩa “nhiều”, được sử dụng trong câu khẳng định.
Plenty of, A lot of, Lots of + countable noun (số nhiều) (+ V số nhiều)
Ví dụ: There are a lot of assignments that we have to finish before 9.00 pm.
Lots of swimmers are in the swimming pool now.
Plenty of assignments need finishing before 9.00pm.
Plenty of, A lot of, Lots of + uncountable noun (+ V số ít)
Ví dụ: Lots of milk is sold in the supermarket.
A lot of money is needed to pay for this luxury bag.
There is plenty of sugar in the coffee. It is too sweet.
2.4. A great number of/A large number of/Several/A great deal of/A large amount of/The number of
Những cụm từ trên được sử dụng ở dạng khẳng định.
A great number of/A large number of/Several + countable noun (số nhiều) (+ V số nhiều)
Ví dụ: There are a large number of students who don’t like studying Math.
A great number of pigs are raised in VietNam.
A great deal of/A large amount of + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: A great deal of garbage was around the factory.
2.5. A little and little
- “A little” mang nghĩa là “rất ít”, không nhiều nhưng đủ.
A little + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: I just speak a little English.
- “Little”: một ít, một chút nhưng gần như không có (mang nghĩa phủ định).
Little + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There is little milk in my coffee. It’s too bitter for me to drink!
2.6. A few và few
- “A few” mang nghĩa “rất ít”, không nhiều nhưng đủ.
A few + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: A few cows are eating grass in the field.
- “Few”: một ít, một chút nhưng gần như không có. (mang nghĩa phủ định)
Few + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: Few students were able to pass the final exam.
2.7. All (of)
All (of): được dùng ở dạng khẳng định.
All (of) + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: All participants are ready for the competition.
All (of) + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: All money was stolen by the thief.
2.8. Most/Most of
Most/Most of + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Ví dụ: Most of my friends choose to study abroad.
2.9. Any
“Any” được sử dụng trái ngược so với “some”, nó có thể đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Thường xuất hiện trong các câu phủ định và câu nghi vấn.
Any + countable noun (số nhiều) (+V số nhiều)
Any + uncountable noun (+V số ít)
Ví dụ: There aren’t any eggs on the table.
Has she had any sugar?
2.10. Each/Every
“Each/Every” dùng với danh từ đếm được số ít. “Each” được dùng khi đề cập từ 2 người/vật trở lên, “Every” được sử dụng khi nói từ 3 người/vật trở lên.
Ví dụ: She’s lost nearly every book she had.
Each of them spoke for ten minutes.
3. Bài tập về lượng từ trong tiếng Anh
3.1. Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”
Question:
- We didn’t buy ______ cakes.
- I will play soccer with ______ classmates of mine in the afternoon.
- Have you read ______ good books recently?
- I didn’t have ______ pencils, so I had to borrow ______ from my friends.
- Could I have ______ milk in my coffee, please?
- There isn’t ______ soap in the bathroom.
Key:
- any
- some
- any
- any/some
- some
- any
3.2. Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little, a lot of”
Question:
- I have ______ homework to finish before 8.00pm so I’m very busy now.
- The stadium is very crowded. There are so ______ people here.
- There is ______ milk in the fridge. I have to go to the supermarket for dinner.
- Most of the town is morden. There are ______ old buildings.
- The mixture looks rather dry. Maybe you should add ______ water.
- She has talked too ______.
Key:
- a lot of
- many
- little
- few
- a little
- much
3.3. Chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án sau
Question:
- I feel sorry for her. She has ______ friends. (many/a few/few/a great deal)
- I spent ______ my spare time gardening last year. (most of/most/many of/a large number of)
- Can you speak French? – Yes,______. (a few/few/a little/little)
- Give me ______ examples, please! (a few/a little/few/little)
- He drank ______ wine last night and is sick now. (too many/too much/few of/a large number of)
- Peter has spent ______ time and money on stamp collecting. (a few of/many of/a great deal of/a large number of)
Key:
- few
- most of
- a little
- a few
- too much
- a great deal of
Trên đây là những kiến thức về cách sử dụng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh do TIW mang đến. Tham khảo thêm: Trật tự tính từ trong tiếng Anh – Quý tắc Osascomp
Mong những thông tin trên sẽ hữu ích đến các sĩ tử. Dừng quên theo dõi The IELTS Workshop để có thêm nhiều bài học tiếng Anh khác về bài thi THPT Quốc Gia cũng như các khóa học IELTS 4 kỹ năng!
Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học ngữ pháp căn hãy tham khảo ngay khóa học Foundation . Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều.