Help là một động từ phổ biến trong tiếng anh. Tuy nhiên với mỗi giới từ đi kèm khác nhau thì ý nghĩa của help cũng khác nhau. Để hiểu hết về cách dùng từ help, help to V hay Ving ? Bạn hãy đọc bài viết dưới đây do The IELTS Workshop tổng hợp nhé!
1. Help mang nghĩa tự phục vụ và cách dùng từ Help
S + help + oneself + to + something
Cấu trúc này dùng để diễn tả khi một ai đó tự mình làm công việc hay hành động nào đó.
Ví dụ:
- I help myself to my homework. (Tôi tự làm bài về nhà một mình.)
- Help yourself to a cup of coffee. (Cậu tự uống một tách cà phê đi nha.)
2. Help mang nghĩa giúp đỡ
S + help + sb + V/ to V
Hai cấu trúc với help này đều được dùng để nói về việc giúp ai đó làm gì nhưng khác nhau ở mức độ tham gia:
- help + to V: chung tay giúp, làm cùng ai làm một việc gì đó
- help + V: làm hộ hoàn toàn ai một việc gì
Ví dụ:
- Linda helped me clean my room. (Linda đã dọn sạch phòng hộ tôi.)
- My tutor helped me to find the answer to this question. (Gia sư của tôi đã cùng tôi tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này.)
3. Help trong câu bị động
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cấu trúc help được sử dụng như sau:
S + help + O + V
➔ S + to be + helped + to V +…+ (by O).
Ví dụ:
Johny helped us finish the pizza. (Junny đã giúp chúng tôi ăn nốt cái bánh pizza.)
➔ We were helped to finish the pizza by Junny. (Chúng tôi đã được Johny giúp ăn nốt hộ chiếc pizza.)
My elder sister usually helps me solve the difficult problem. (Chị gái thường xuyên giúp tôi giải quyết những vấn đề khó.)
➔ I am usually helped to solve the difficult problem by my elder sister. (Tôi thường được giúp giải quyết các vấn đề khó bởi chị gái.)
4. Cấu trúc can’t help
Khi help kết hợp với can’t sẽ thể hiện nét nghĩa hoàn toàn khác biệt mà bạn nhất định phải biết để có thể sử dụng đúng.
S + can’t/couldn’t help + V_ing
Cấu trúc này mô tả việc không thể ngừng làm gì, không thể không làm điều gì.
Ví dụ:
- I can’t help being nervous whenever I have tests. (Tôi không thể ngừng lo lắng mỗi khi tôi có các bài kiểm tra.)
- She couldn’t help laughing while watching this cartoon series. (Cô ấy không thể ngừng cười khi xem bộ phim hoạt hình này.)
5. Bài tập với cấu trúc Help
Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
Bài 1:
- Minh helped me ________ (repair) this TV and _______ (clean) the house.
- My friend helps me (do) ________ all these difficult exercises.
- You’ll be helped (fix) ________ the fan tomorrow.
- Mary is so sleepy. She can’t help (fall) ________ in sleep.
- “Thank you for helping me (finish) these projects.” She said to us.
- He’s been (help) ______ himself to my dictionary.
- Linda can’t help (laugh) _______ at her little cat.
- Your appearance can help (take) _____ away pain.
- We can’t help (think) ______ why he didn’t tell the truth.
- I helped him (find) _____ his things.
- May you help me (wash) ______ these clothes ?
- Please (help) ______ me across the street.
Bài 2:
- The boy helps the people _______ (catch) fish.
- The wife _______ (cry) when she learned that her husband had an accident.
- His mother is ill. We help my mother _______ (buy) medicine.
- He was fined to clean the house. His brother helped him _______ (clean) the house that afternoon.
- Since she didn’t understand the lesson, her friend helped her _______ (understand) the lesson better by explaining it to her.
Đáp án
Bài 1:
1. repair/ to repair, clean | 5. finish | 9. . thinking |
2. do/ to do | 6. helping | 10. find/ to find |
3. to fix | 7. laughing | 11. wash/ to wash |
4. falling | 8. to take | 12. help |
Bài 2:
1. to catch | 2. couldn’t help crying | 3. to buy | 4. clean | 5. Understand |
Xem thêm: Cấu trúc Encourage và những lưu ý khi sử dụng
Tạm kết
Trên đây là những kiến thức về động từ help. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn trả lời được câu hỏi cách dùng từ Help như thế nào. Đây cũng là một trong những phần kiến thức được TIW trang bị cho các bạn học viên gặp khó khăn về ngữ pháp tại khóa học Freshman.
Nếu bạn đang thấy học ngữ pháp thật là “chán nản”, hãy đến ngay với khóa học này để nhẹ nhàng chinh phục kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nhé.