Cấu trúc Spend thường xuyên xuất hiện trong các kiểm tra, bài thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Chính vì vậy hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu các kiến thức về chủ đề này qua bài viết sau đây nhé!
1. Cấu trúc Spend
Theo từ điển Cambridge, Spend là một động từ có ý nghĩa là sử dụng, tiêu xài, dành (cái gì đó).
Cấu trúc Spend dùng để chỉ khoảng thời gian đã dành ra hoặc sử dụng hay tiêu tốn thời gian để làm việc gì đó. Chính vì vậy, cấu trúc Spend còn được gọi với cái tên “cấu trúc dành thời gian để làm gì”.
1.1 Cấu trúc Spend đi với động từ
Cấu trúc:
S + spend + time/money/ something (+on) + V-ing
(ai chi bao nhiêu thời gian/ tiền/ cái gì để làm việc gì)
Ví dụ:
- Minh should spend more time focusing on studying. (Minh nên dành nhiều thời gian để tập trung cho việc học hành)
- She spent $100 on a new dress. (Cô ấy đã chi 100 đô la cho một chiếc váy mới.)
- He spends a lot of time cleaning the kitchen. (Anh ấy dành rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng bếp.)
1.2 Cấu trúc Spend đi với danh từ
Cấu trúc:
S + spend + time/ money/Something + on + N
(Ai chi bao nhiêu thời gian/tiền/điều gì/cái gì)
Ví dụ:
- How much time do you spend on your own studies? (Các bạn dùng bao nhiêu thời gian cho việc học của bản thân.)
- Parents should set limits on the time their children spend on smart electronic devices. (Cha mẹ nên đặt giới hạn thời gian cho con sử dụng các thiết bị điện tử thông minh.)
- She spends a lot of money on jewels. (Cô ấy dành rất nhiều tiền cho trang sức.)
1.3 Một số cấu trúc khác của Spend
Cấu trúc:
S + spend + something + Ving + something …
(dành cái gì để làm cái gì)
Ví dụ:
- My uncle spent about 200 dollars to rebuild the house. (Bác tôi đã chi khoảng 200 đô la để xây lại ngôi nhà.)
Cấu trúc:
S + Spend + something + on + something …
(dành cái gì cho cái gì)
Ví dụ:
- Jenny is spending more on items of clothing than he used to. (Jenny đang dành rất nhiều cho quần áo hơn trước kia.)
2. Một số cấu trúc đồng nghĩa với Spend
2.1. Sử dụng cấu trúc Waste thay cho Spend
Spend = Waste (Mang ý nghĩa là tiêu tốn)
Cấu trúc:
S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…
Tương đương với cấu trúc: S + Spend + time/money + (on) + Ving/N…
Ví dụ:
- I spend a lot of time in the day scrolling through my phone
→ I waste a lot of time in the day scrolling through my phone. (Tôi dành nhiều thời gian trong ngày để lướt điện thoại.)
2.2. Sử dụng cấu trúc It take thay cho Spend
Cấu trúc:
Cấu trúc It takes + somebody + time/money + to V
Ví dụ: She spent hours trying to perfect the design
→ It took her hours to try to perfect the design. (Cô ấy đã dành hàng giờ đồng hồ để hoàn thiện bản thiến kế.)
3. Một số thành ngữ sử dụng với Spend
- Spend the night with somebody (Qua đêm với ai đó)
- Spend the night together (Cùng qua đêm với nhau)
- To stay with someone for a night (Ở lại với ai đó trong một đêm)
- Spend a king’s ransom (dành một món tiền lớn cho cái gì đó)
- Spend the rest of (one’s) life (Dành những ngày tháng của ai đến cuối đời)
- Spend money as if/ like there’s no tomorrow (Tiêu tiền hoang phí/ tiêu như không biết ngày mai)
- Spend money like water (Tiêu tiền một cách hoang phí)
Bài tập về cấu trúc spend
Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng
- My father often (spends/spent) 8 hours a day working in the factory.
- You should not (to waste/waste) the whole day on computer games.
- Jim spends a little time (on/in) his homework.
- Girls often waste hours (on/in) Buying one pair of shoes.
- How long did you spend on (doing your housework/to do your housework)?
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc phù hợp
- We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.
- I spend two hours doing my homework every day.
- It takes Jess 30 minutes to remove her makeup every day.
- I spent one hour and 40 minutes watching the “EXIT” movie in the cinema.
- They used to walk to school in half an hour.
Bài tập 3: Hoàn thành những câu sau sử dụng Spend/Spend time/Spend money
- At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us _____ we don’t have yet.
- It’s not like I my friends or I ever had any real money to _____ at the mall.
- Corporate America’s reluctance to _____and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.
- The ten celebrities will _____ two weeks in Australia surviving on rice and water.
- The average _____per child is continuing to rise year-on-year.
Đáp án bài tập:
Bài 1:
- spends
- waste
- on
- in
- doing your housework
Bài 2:
- It takes us 30 minutes to review our lesson before class.
- It takes me two hours each day to do my homework.
- Jess spends 30 minutes removing her makeup every day.
- It took me one hour and 40 minutes to watch the “EXIT” movie in the cinema.
- It took them half an hour to walk to school.
Bài 3:
- At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us spend money we don’t have yet.
- It’s not like my friends or I ever had any real money to spend at the mall.
- Corporate America’s reluctance to spend and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.
- The ten celebrities will spend two weeks in Australia surviving on rice and water.
- The average spend per child is continuing to rise year-on-year.
Xem thêm: Tất tần tật về cấu trúc Remind: Cấu trúc, định nghĩa, cách phân biệt
Tạm kết
Trên là các thông tin hữu ích về cấu trúc của Spend trong tiếng Anh mà The IELTS Workshop muốn giới thiệu đến bạn đọc. Mong rằng qua bài viết trên bạn đọc sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản để có thể hoàn thành bài tập nhanh, chính xác nhất.
Để nắm rõ hơn về các điểm ngữ pháp và từ vựng ứng dụng trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay khóa học Freshman nhé. Chúc bạn học tập và áp dụng chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.