Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Nắm rõ được điều này, The IELTS Workshop đã tổng hợp đầy đủ, chi tiết nhất về kiến thức của chủ điểm này. Hãy cùng khám phá nhé!
1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
- At 5 pm tomorrow, I will be studying for my English exam. (Vào lúc 5 giờ chiều mai, tôi sẽ đang học bài cho bài kiểm tra tiếng Anh.)
- This time next week, we will be relaxing on a beautiful beach. (Vào thời điểm này tuần sau, chúng ta sẽ đang thư giãn trên một bãi biển tuyệt đẹp.)
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định
Công thức: S + will + be + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: Trợ động từ
- Be: Động từ “to be” nguyên mẫu
- V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
Ví dụ:
- At 8 pm tonight, my sister will be watching cartoons. (Lúc 8h tối nay em tôi sẽ đang xem hoạt hình.)
- Phuong will be waiting at your door at 6 p.m tomorrow (Phuong sẽ chờ cửa của bạn vào 6 giờ tối mai)
Câu phủ định
Công thức: S + will + not + be + V-ing
Lưu ý: Có thể viết tắt will not = won’t.
Ví dụ:
- The teacher won’t be teaching our class tomorrow because he is still very sick. (Thầy giáo sẽ đang không dạy học lớp chúng em vào ngày mai vì thầy vẫn đang ốm rất nặng)
- We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn dạng Yes/No
Câu hỏi: Will + S + be + V-ing?
Câu trả lời: Yes, S + will/ No, S + won’t
Ví dụ:
- Will she be doing the housework at 9 pm tomorrow? (Cô ấy sẽ làm công việc nhà lúc 9 tối ngày mai phải không?) – Yes, she will/ No, she won’t
- Will they be playing tennis tomorrow afternoon? (Họ sẽ đang chơi tennis vào chiều mai chứ?) – Yes, they will/ No, they won’t.
Câu nghi vấn dạng Wh- question
Câu hỏi: Wh-word + will + S + be + V-ing +…?
Câu trả lời: S + will + be + V-ing +….
Ví dụ:
- Where will they be living next year? (Họ sẽ sống ở đâu vào năm sau?) => They will be living in a new house in Kuala Lumpur. (Họ sẽ sống trong một ngôi nhà mới ở Kuala Lumpur.)
- Who shall we be inviting to the party? (Chúng ta sẽ mời ai đến bữa tiệc?) => We shall be inviting our closest friends. (Chúng ta sẽ mời những người bạn thân thiết nhất.)
Xem thêm:
- Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Dấu hiệu, công thức và bài tập
- Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Ta có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) trong những trường hợp sau:
1. Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
- At this time tomorrow, I will be lying on the beach while my friends will be swimming in the ocean. (Vào lúc này ngày mai, tôi sẽ đang nằm trên bãi biển trong khi bạn bè của tôi sẽ đang bơi.)
- This time next week, we will be sitting around a campfire, roasting marshmallows and telling stories. (Vào lúc này tuần sau, chúng ta sẽ đang ngồi quanh đống lửa trại, nướng marshmallow và kể chuyện.)
2. Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
- I started learning English when I was 5, and I will still be learning it when I’m 30. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh từ khi 5 tuổi, và tôi sẽ vẫn đang học nó khi tôi 30 tuổi.)
- By this time next year, they will still be building the new bridge. (Đến thời điểm này năm sau, họ vẫn sẽ đang xây cây cầu mới.)
3. Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
- Will we be meeting at the library tomorrow? (Chúng ta gặp nhau ở thư viện vào ngày mai nhé?)
- Will we be taking a walk in the park after dinner? (Chúng ta đi dạo công viên sau bữa tối nhé?)
4. Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc theo thời gian biểu, lịch trình trong tương lai.
Ví dụ:
- The band will be performing at the concert hall next week. (Ban nhạc sẽ biểu diễn tại hội trường âm nhạc vào tuần tới.)
- She will be attending a conference in London on the 1st next month. (Cô ấy sẽ tham dự một hội nghị ở London vào ngày 1 tháng sau.)
5. Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ:
- From 9 to 5 tomorrow, I will be working on my project. (Từ 9 giờ đến 5 giờ chiều mai, tôi sẽ đang làm dự án của mình.)
- During the summer, they will be traveling around Europe. (Trong suốt mùa hè, họ sẽ đi du lịch vòng quanh châu Âu.)
6. Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Lưu ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will be cooking for you when you arrive home (Anh sẽ nấu ăn cho em khi em về đến nhà).
- When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)
7. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
- At 3 pm tomorrow, he will be working in the office. (Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai, anh ấy sẽ đang làm việc ở văn phòng.)
- At 10 pm tonight, she will be sleeping. (Vào lúc 10 giờ tối nay, cô ấy sẽ đang ngủ.)
Xem thêm:
- Tổng hợp kiến thức về thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future Perfect Continuous)
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Công thức, Cách dùng, Bài tập
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn thường xuất hiện cùng với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định sau đây:
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai. (at this moment next year,…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai. (at 7 p.m tomorrow)
- ….when + mệnh đề ở thì hiện tại đơn. (when she comes,…)
- Trong câu có xuất hiện những từ như: in the future, next time, next week, next year, soon,…
Ví dụ:
- At 10 am tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng mai mẹ tôi sẽ nấu bữa trưa)
- At this time tomorrow I will be going shopping in Japan. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Nhật Bản)
- When we come back home, I guess our parents will be watching TV. (Khi chúng ta về tới nhà, tớ đoán là bố mẹ chúng mình sẽ đang xem TV.)
4. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn
Câu bị động thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai và đang được thực hiện với chủ ngữ, tức là chủ ngữ là đối tượng nhận tác động, không phải là đối tượng thực hiện hành động.
Cấu trúc câu bị động của thì tương lai tiếp diễn:
- Thể khẳng định: S + will be being + Ved/PII + (by O)
- Thể phủ định: S + will not / won’t be being + Ved/PII + (by O)
- Thể nghi vấn: Will + S + be being + Ved/ PII + (by O)?
Ví dụ:
- A new bridge will be being built next year. (Một cây cầu mới sẽ đang được xây dựng vào năm sau.)
- The meeting will not being held during lunch time tomorrow. (Cuộc họp sẽ không được tổ chức trong giờ ăn trưa ngày mai.)
- Will the books be being delivered this afternoon? (Những cuốn sách sẽ đang được giao vào chiều nay không?)
5. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai đơn
Thì tương lai đơn | Thì tương lai tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + will + V-inf + O | S + will + be + V-ing |
Cách dùng | – Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói. – Diễn đạt một lời dự đoán không có căn cứ. – Diễn đạt yêu cầu, đề nghị, lời hứa và lời mời. | – Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định hay một khoảng thời gian trong tương lai. – Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. – Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. |
Dấu hiệu nhận biết | tomorrow, next day/week/month…someday, soon, as soon as, until… | At this time, at + time, next + time, in the future, soon,… |
Ví dụ | I will go to the market tomorrow. (Tôi sẽ đi chợ vào ngày mai.) | I will be cooking for you when you arrive home (Anh sẽ nấu ăn cho em khi em về đến nhà). |
Xem thêm:
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense): Công thức, Cách dùng, Bài tập
- Những gì cần biết về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
6. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
1.Đối với những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
- brain work (làm việc trí óc): believe, think, understand
- feelings (Cảm xúc): like, hope, hate, love, prefer, want, wish, regret
- senses (Giác quan): feel, smell, hear, see, smell, taste, touch
- State (nhà nước): be, fit, mean, cost, mean, suit
- possession (sở hữu): belong, have
Ví dụ:
- I will see you tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.) => Không nói: I will be seeing you tomorrow.
- The book will cost 10 dollars. (Cuốn sách này có giá là 10 đô la.) => Không nói: The book will be costing 10 dollars.
2. Đối với những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, as soon as, if, by the time, unless… không được dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng với thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ:
- While I am working, you will be resting. (Trong khi tôi đang làm việc, bạn sẽ đang nghỉ ngơi.) => Không nói: While I will be working…
- When they come, we will be having a party. (Khi họ đến, chúng ta sẽ đang tổ chức một bữa tiệc.) => Không nói: When they will be coming…
Bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án
Bài 1.Chuyển các câu sau sang câu bị động:
- They will be planting trees in the park tomorrow.
- Someone will be serving coffee at the meeting.
- The company will be launching a new product at the end of next month.
- They will be implementing a new policy next year.
- Will they be testing the new software next week?
- My friends will be visiting me this weekend.
- We will be discussing the project at the meeting.
- The students will be writing their exams next week.
- She will be cleaning the house all day.
- They will be fixing the car at this time tomorrow.
Đáp án:
- Trees will be being planted in the park tomorrow.
- Coffee will be being served at the meeting.
- A new product will be being launched by the company at the end of next month.
- A new policy will be being implemented next year.
- Will the new software be being tested next week?
- I will be being visited by my friends this weekend.
- The project will be being discussed at the meeting.
- The exams will be being written by the students next week.
- The house will be being cleaned by her all day.
- The car will be being fixed at this time tomorrow.
Bài 2. Chọn thì thích hợp (tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn) để điền vào chỗ trống:
- When it (rain), we (stay) indoors.
- I promise I _____ (help) you with your homework later.
- Look at the clouds! It _____ (snow) soon.
- They _____ (visit) their grandparents next month.
- Look at the sky! It _____ (rain) soon.
- I think she _____ (become) a doctor in the future.
- They _____ (work) on a new project next month.
- I _____ (finish) my homework by 9 p.m.
- I _____ (buy) a new car next year.
- This time tomorrow, I _____ (sit) on the beach.
Đáp án:
- rains / will stay
- will help
- will be snowing
- will visit
- will be raining
- will become
- will be working
- will finish
- will buy
- will be sitting
Bài 3. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
- Don’t call me between 7 and 9. I _____ my homework.
a. will do b. will be doing c. do
- Two hours later, we _____ to the cinema.
a. go b. will be going c. will go
- While you _____ TV, I _____ the dishes.
a. watch / will wash b. are watching / will be washing c. will watch / will be washing
- The sun _____ at 6 a.m. tomorrow.
a. will be rising b. rises c. will rise
- Don’t worry, I _____ for you at the station.
a. will wait b. will be waiting c. am waiting
- ______ you with anything else?
a. Shall I be assisting b. Will I assist c. Do I assist
- We _____ any disruptive behavior.
a. shall be not tolerating b. shall not be tolerating c. will not tolerating
- Where _____ during your trip to Europe?
a. are you staying b. shall be you staying c. shall you be staying
- This time next week, we _____ on the beach.
a. will be sunbathing b. Will sunbath c. sunbath
- When you_____, I _____ dinner.
a. will be arriving / will be cooking b. arrive / will be cooking c. arrive / will cook
Đáp án:
- B
- C
- B
- C
- B
- A
- B
- C
- A
- b
Xem thêm:
- Sự phối hợp thì trong tiếng anh (Sequence Of Tenses)
- Tổng hợp kiến thức về thì Tương lai gần (Near future tense)
Tạm kết
Hy vọng bài viết về thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) này sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn dễ dàng chinh phục kiến thức tiếng Anh và thành công trên con đường học tập của mình.
Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.