fbpx

Các dạng đặc biệt của Passive Voice (Câu bị động) trong tiếng Anh

Tìm hiểu một số dạng/trường hợp đặc biệt liên quan đến các Passive Voice dạng đặc biệt (Câu bị động) và sử dụng Passive Voice trong giao tiếp, nói và viết tiếng Anh.

1. Câu bị động với 2 tân ngữ

Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. 

Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. 

Ví dụ:

Give (cho, tặng)My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật)
I was given a new shirt by my mother on my birthday.
A new shirt was given to me by my mother on my birthday.
Tell (Nói)Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật)
⟶ Lan was told the truth by Minh.
⟶ The truth was told to Lan by Minh.
Show (cho xem)The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.)
The customers are being shown the new apartment by the salesman.
The apartment is being shown to the customers by the salesman.
Buy (mua) He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới)
This new blue hat was bought for me.
I was bought a new blue hat.

2. Câu bị động với V + V-ing

Dạng chủ động: V + somebody + V-ing
⟶ Dạng bị động: V +somebody/something + being + V(P2)

Động từ áp dụng: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….etc

Ví dụ: I don’t mind you opening the window. ⟶ I don’t mind the window being opened. (Tôi không ngại việc bạn mở cửa sổ đâu)

3. Câu bị động với động từ tri giác

Với các động từ tri giác (verb of perception) như see, watch, notice, hear, look…

Dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf
⟶ Dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf

Ví dụ:

  • Someone saw her running out of the house. ⟶ She was seen running out of the house. (Ai đó đã nhìn thấy cô ấy chạy khỏi nhà.)
  • I noticed them come and leave in just 10 min. ⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min (Tôi để ý họ đến và đi trong 10 phút)

4. Câu bị động “kép”

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause
It+ to be + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause hoặc
S + to be + thought/ said/supposed… + to + V-inf

Ví dụ: Lots of people say he is a good teacher. ⟶ It’s said that he’s a good teacher. He is said to be a good teacher. (Nhiều người nói rằng anh là một nhà giáo tốt)

Xem thêm: Passive Voice (Câu bị động): Những kiến thức cần nắm vững

5. Bị động với câu mệnh lệnh

It’s one’s duty to + V-inf
⟶ S + to be + supposed to+V inf

Ví dụ: It’s your duty to clean the house today. ⟶ You are supposed to clean the house today. (Nhiệm vụ của bạn là phải dọn nhà hôm nay)

It’s necessary to + V-inf
⟶ S + should/ must + be +P2

Ví dụ: It’s necessary to raise the problem in the next meeting ⟶ The problem should be raised in the next meeting. (Việc đưa ra vấn đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết)

Câu mệnh lệnh thức
S + should/ must + be +P2

Ví dụ: Turn on the light, please!The light should be turned on.

6. Câu bị động với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”

S + have + somebody + V S + have + something + P2
S + get + somebody + to-V S + get + something + P2

Ví dụ:

  • have my father repair my bike. (Tôi có bố sửa xe cho)have my bike repaired by my father.
  • get my friend to cut my hair (Tôi nhờ bạn cắt tóc)get my hair cut by my friend.

7. Câu bị động với MAKE/LET

S + make + sb + V-inf S +be+ made + to + V-inf
S + let + sb + V-infLet + sb/st + be P2  hoặc  be allowed to V-inf 

Ví dụ:

  • They make me do all the chores alone. ⟶am made to do all the chores alone. (Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình)
  • My parents never let me drive the car by myself. ⟶ I am never let to drive the car by myselfI am never allowed to drive the car by myself. (Bố mẹ không bao giờ cho tôi tự lái xe)

8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt

S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)
It + to be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2

Động từ áp dụng: suggest/require/request/order/demand/insist/recommend

Ví dụ: The parents suggested that the children (should) take the exam early. It was suggested that the exam should be taken early. It was suggested that the exam be taken early. (Phụ huynh đề xuất rằng lũ trẻ nên làm bài thi sớm hơn)

9. Câu bị động với chủ ngữ giả IT

It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
It + to be + adj + for something + to be done.

Ví dụ: It is challenging for us to launch the new product by next Monday. It is challenging for the new product to be launched by next Monday. ( Việc tung ra sản phẩm mới vào Thứ Hai tuần tới là một thách thức với chúng tôi)

Xem thêm: Tìm hiểu các cấu trúc câu bị động thường xuất hiện trong Đề thi THPT Quốc gia

Tạm kết

Trên đây là một số dạng câu bị động đặc biệt (passive voice) và lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, mong bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn.

Làm bài tets xác định trình độ tại đây.

Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp về Câu bị động cũng như các 20 chủ đề ngữ pháp cần biết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.

the ielts workshop câu bị động

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo