fbpx

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense): Công thức, Cách dùng, Nhận biết

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh, nhưng không ít người gặp khó khăn và bị mất điểm đáng tiếc khi sử dụng thì này. Để giải quyết điều đó hôm nay The IELTS Workshop sẽ điểm lại những kiến thức quan trọng cần nhớ như công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn nhé.

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài. Thì này được hình thành bằng cách sử dụng cấu trúc “was/were + V-ing”.

Ví dụ:

  • At 7 am yesterday, they were jogging in the park. (Lúc 7 giờ sáng hôm qua, họ đang chạy bộ trong công viên.)
  • I was reading a book when the power went out. (Tôi đang đọc sách thì mất điện.)

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn 

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + was/were + V-ing + O

Lưu ý:

  • S= I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was
  • S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • I was cleaning the house when they arrived. (Tôi đang dọn dẹp nhà cửa khi họ đến.)
  • She was painting her room at 3 pm yesterday. (Cô ấy đang sơn phòng của mình vào lúc 3 giờ chiều hôm qua.)

Câu phủ định 

Cấu trúc: S + was/were + not + V-ing

Lưu ý: Ta có thể viết tắt was not = wasn’t/ were not = weren’t

Ví dụ:

  • He wasn’t watching TV when I called. (Anh ấy không xem TV khi tôi gọi.)
  • We weren’t studying at 10 pm last night. (Chúng tôi không học bài vào lúc 10 giờ tối qua.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn dạng Yes/No

Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing?

Câu trả lời: Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t

Ví dụ:

  • Were you reading when I called? (Bạn có đang đọc sách khi tôi gọi không?)
  • Was she cooking dinner at 7 pm? (Cô ấy có đang nấu bữa tối vào lúc 7 giờ tối không?)

Câu nghi vấn dạng Wh-question

Câu hỏi: Wh-word + was/were + S + V-ing?

Câu trả lời: S + was/were + V-ing…

Ví dụ:

  • What were you doing at midnight last night? (Bạn đã làm gì vào lúc nửa đêm hôm qua?)
  • Why were they arguing when we arrived? (Tại sao họ đang cãi nhau khi chúng ta đến?)

Xem thêm:

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) được sử dụng để mô tả các hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ trong nhiều trường hợp khác nhau:

1.Diễn tả hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They were studying while the children were playing outside. (Họ đang học bài trong khi bọn trẻ đang chơi bên ngoài.)
  • I was cooking while he was setting the table. (Tôi đang nấu ăn trong khi anh ấy đang sắp xếp bàn ăn.)

2. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • I was watching TV when he knocked on the door. (Tôi đang xem TV thì anh ấy gõ cửa.)
  • As I was walking to the bus stop, it started raining. (Khi tôi đang đi đến trạm xe buýt, trời bắt đầu mưa.)

3. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

  • At 7 a.m. yesterday, I was jogging in the park. (Lúc 7 giờ sáng hôm qua, tôi đang chạy bộ trong công viên.)
  • At midnight, she was still working on her project. (Lúc nửa đêm, cô ấy vẫn đang làm dự án.)

4. Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ gây ảnh hưởng (làm phiền) đến người khác.

Khi nói về những hành động lặp đi lặp lại và khiến người khác bực bội, ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn kèm theo trạng từ “always”.

Ví dụ:

  • He was always leaving his clothes all over the floor. (Anh ta lúc nào cũng để quần áo rải khắp sàn nhà.)
  • They were always arguing over silly things. (Họ luôn cãi nhau vì những chuyện nhỏ nhặt.)
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Khi nào chúng ta cần biết nên sử dụng cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn trong câu? Bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu trong câu như sau:

1.Các cụm từ như At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year).

Các cụm từ này thường được sử dụng để nhấn mạnh vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

  • In the past, we were living in a small village. (Trong quá khứ, chúng tôi sống ở một ngôi làng nhỏ.)
  • At that time, I was working at a small company. (Lúc đó, tôi đang làm việc tại một công ty nhỏ.)

2. Các trạng từ chỉ thời gian như at, in.

Những trạng từ như at, in thường được dùng trong thì quá khứ tiếp diễn để chỉ thời gian cụ thể.

Ví dụ:

  • They were watching a movie at 10 p.m. yesterday. (Họ đang xem phim lúc 10 giờ tối hôm qua.)
  • In 2018, I was living in New York. (Năm 2018, tôi đang sống ở New York.)

3. Các cấu trúc với “while” và “when”

Thì quá khứ tiếp diễn cũng hay xuất hiện trong các câu có “while” và “when” để mô tả hai hành động song song hoặc một hành động bị gián đoạn bởi hành động khác.

Ví dụ:

  • When I arrived, they were already eating. (Khi tôi đến, họ đã đang ăn rồi.)
  • While I was cooking, he was doing the laundry. (Trong khi tôi đang nấu ăn, anh ấy đang giặt quần áo.)

5. Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Câu bị động trong thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động thay vì người thực hiện hành động.

Câu khẳng định

Chủ động: S + was/were + V-ing + O

Bị động: O + was/were + being + Ved/p2 (+ by S)

Ví dụ:

  • The windows were being cleaned at 10 a.m. (Những ô cửa sổ đã được lau dọn lúc 10 giờ sáng.)
  • The cake was being baked by my sister when I arrived. (Chiếc bánh đang được nướng bởi em gái tôi khi tôi tới.)

Câu phủ định

Chủ động: S + was/were + not + V-ing + O

Bị động: O + was/were + not + being + Ved/p2 (+ by S)

Ví dụ:

The documents were not being organized when we left. (Những tài liệu không được sắp xếp khi chúng tôi rời đi.)

The car was not being repaired at noon. (Chiếc xe không đang được sửa vào buổi trưa.)

Câu nghi vấn

Chủ động: Was/Were + S + V-ing + O?

Bị động: Was/Were + O + being + Ved/p2 (+ by S)?

Ví dụ:

  • Was the meeting being organized by the team at 9 a.m.? (Cuộc họp có đang được tổ chức bởi đội vào lúc 9 giờ sáng không?)
  • Were the rooms being cleaned when you arrived? (Những căn phòng có đang được dọn dẹp khi bạn đến không?)

Xem thêm:

6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì quá khứ tiếp diễn

Khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, động từ cần được chuyển sang dạng “V-ing” theo các quy tắc như sau:

  • Nếu động từ kết thúc bằng “e”, bạn chỉ cần loại bỏ “e” và thêm “-ing”.

Ví dụ: readreading, writewriting,….

  • Nếu động từ kết thúc bằng “ie”, bạn chuyển “ie” thành “y” và thêm “-ing”.

Ví dụ: lielying, diedying,…

  • Đối với động từ kết thúc bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i ) và một phụ âm (chỉ có một âm tiết), bạn nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ing”.

Ví dụ: runrunning, swimswimming.

2. Những động từ không thể chia dạng “V-ing”

Bảng dưới đây là một số động từ chỉ có thể để ở dạng nguyên thể mà không thể sử dụng ở dạng “V-ing”. Cụ thể có những từ như sau:

Những động từ không thể chia dạng V-ing trong tiếng Anh
Những động từ không thể chia dạng V-ing trong tiếng Anh

7. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễnThì quá khứ đơn
Cấu trúc– Khẳng định: S + was/were + V-ing
– Phủ định: S + was/were not + V-ing
– Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?


Ví dụ: I was finishing my homework at 10 p.m. last night. (Lúc 9 giờ tối qua, tôi đang hoàn thành bài tập về nhà.)
– Khẳng định: S + V (V2/ed)
– Phủ định: S + didn’t + V (nguyên thể)
– Nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ: I finished my homework last night. (Tối qua tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)
Cách dùng– Diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ và có thể vẫn đang tiếp tục trong một thời điểm nhất định.

– Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đang đồng thời xảy ra.
– Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

– Quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động xen vào.
Dấu hiệu nhận biếtQuá khứ tiếp diễn thường xuất hiện với các cụm từ như: at that time, at + thời gian + last (day, night, week, year, month), yesterday,….Quá khứ đơn thường đi kèm với các từ như: ago, last (day, night, week, year, month,…).

8. Phân biệt while và when trong thì quá khứ tiếp diễn

Giống nhau:

  • Ý nghĩa: Cả While và When đều có nghĩa là “khi, trong khi”.
  • Vị trí trong câu: Cả hai đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.
  • Công thức: When/ While + Clause (mệnh đề thì quá khứ tiếp diễn).

Khác nhau:

WhenWhile
Khác nhau– When thường dùng cho những sự việc, hành động xảy ra tại một mốc thời gian cụ thể nào đó.

– Nhấn mạnh hành động khác xen vào làm gián đoạn hành động đang diễn ra.

– When chỉ hành động diễn ra chỉ trong một thời gian ngắn.
– While thường dùng cho những sự việc, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài.

– Nhấn mạnh hai hành động xảy ra song song nhau và nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

– While chỉ hành động diễn ra trong khoảng thời gian khá dài.
Ví dụMy friends arrived While I was cooking dinner.
(Trong khi tôi đang nấu bữa tối, bạn tôi đã đến.)
When the phone rang, I was reading a book.
(Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)

Xem thêm: Sự phối hợp thì trong tiếng anh (Sequence Of Tenses)

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài Tập 1: Chia Động Từ Trong Dấu Ngoặc

  1. My dad (not/drink) _______ coffee when I got home.
  2. We (walk) _______ to school when it started snowing.
  3. The dog (not/bark) _______ while they were talking.
  4. She (study) _______ for her exam when I called her.
  5. They (not/paint) _______ the fence when the storm began.
  6. She (not/sleep) _______ when I arrived.
  7. They (not/clean) _______ the house while I was cooking.
  8. I (eat) _______ breakfast when the phone rang.
  9. He (not/play) _______ football when it started to rain.
  10. The students (listen) _______ to the teacher during the lecture.

Bài Tập 2: Chọn Đáp Án Đúng

1.They _____ swimming at the lake yesterday.

  • A. was
  • B. were
  • C. are

2. While I _____ walking, I saw an old friend.

  • A. was
  • B. is
  • C. were

3. She _____ reading her favorite book when I called her.

  • A. was
  • B. were
  • C. is

4. We were _____ dinner when the lights went out.

  • A. having
  • B. has
  • C. have

5. _____ you studying when I called?

  • A. Were
  • B. Was
  • C. Are

6. At 10 pm last night, I _____ reading a book.

  • A. was
  • B. were
  • C. am

7. The children _____ playing outside when it started to rain.

  • A. were
  • B. was
  • C. is

8. Why _____ she crying during the movie?

  • A. was
  • B. were
  • C. is

9. He was not _____ his homework at 7 pm.

  • A. doing
  • B. do
  • C. done

10. They were not _____ a game when I visited.

  • A. playing
  • B. played
  • C. play

Bài Tập 3: Tìm Lỗi Sai và Sửa Lại

  1. I was meeting her when I saw the car accident.
  2. They weren’t doing their homework last night.
  3. They were not watch TV when I visited them.
  4. She was listening to music while he was cooking.
  5. Who were you talking with on the phone?
  6. The sun shined when they were playing outside.
  7. While she was cooking, the guests arrived.
  8. We was walking in the park when it started raining.
  9. He didn’t sleeping when I called him.
  10. What was she doing when you arrived?

Đáp Án

Bài Tập 1:

  1. wasn’t drinking
  2. were walking
  3. wasn’t barking
  4. was studying
  5. weren’t painting
  6. wasn’t sleeping
  7. weren’t cleaning
  8. was eating
  9. wasn’t playing
  10. were listening

Bài Tập 2:

  1. B. were
  2. A. was
  3. A. was
  4. A. having
  5. A. Were
  6. A. was
  7. A. were
  8. A. was
  9. A. doing
  10. A. playing

Bài Tập 3:

  1. → I met her when I saw the car accident.
  2. → They didn’t do their homework last night.
  3. → They were not watching TV when I visited them.
  4. She was listening to music while he was cooking. → Correct 
  5. → Who were you talking to on the phone?
  6. → The sun was shining when they were playing outside.
  7. → While she was cooking, the guests were arriving.
  8. → We were walking in the park when it started raining.
  9. → He wasn’t sleeping when I called him.
  10. → What were you doing when you arrived?

Xem thêm: Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tạm kết

Qua bài viết trên, The IELTS Workshop đã cung cấp cho bạn toàn bộ kiến thức cần biết về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cùng những bài tập hữu ích của thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense). Hãy luyện tập mỗi ngày để trở thành một phiên bản tốt hơn với kiến thức vững hơn về thì quá khứ tiếp diễn nhé!

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

the ielts workshop khóa học

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo