fbpx

Những điều cần biết về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một biến thể của thì quá khứ hoàn thành. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 

1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) dùng để diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và đã kết thúc.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

2.1. Câu khẳng định

S + had + been + V-ing

Trong đó: 

  • S (subject): chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • Been: Dạng phân từ II của động từ “to be” 
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”
    • Ex: They had been working for five hours when she telephoned  (Họ đã làm việc suốt 5 tiếng khi mà cô ấy gọi)

2.2. Câu phủ định 

S + hadn’t + been + V-ing 

Câu phủ định trong quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào trợ động từ 

  • hadn’t = had not
    • Ex: I hadn’t been looking for a job before I needed money  (Tôi đã không tìm một công việc trước khi tôi cần tiền)

2.3. Câu nghi vấn 

Had + S + been + V-ing? 

Yes, S + had/ No, S + hadn’t

Ex: Had he been working for 5 hours before she arrived? (Có phải anh ấy đã làm việc 5 tiếng trước khi cô ta đến?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và những điều cần biết

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng với nhiều trường hợp khác nhau. 

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. 

Ex: He had been typing for 2 hours before he finished his work. 

(Cậu ta đã đánh máy suốt 2 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc) 

– Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. 

Ex: My brother had been driving for 3 hours before 11 pm last night. 

(Anh tôi đã lái xe liên tục 3 tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h đêm qua)

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ex: This morning she was very tired because she had been working very hard all night

(Sáng nay cô ấy rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ cả đêm)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong thành phần câu sẽ xuất hiện các từ dùng để nhận biết như sau: 

Until then (cho đến lúc đó) 

Ex: Until then I had been leaving Ha Noi for 2 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Ha Noi được 2 năm)

By the time (đến lúc)

By the time he came back she had been sleeping for seven hours
(Đến lúc anh ấy quay lại, cô ấy đã ngủ 7 tiếng đồng hồ)

Before, after (trước sau)

Before Kimi came, I had been having dinner at 7 o’clock
(Trước khi Kimi đến, tôi đã ăn tối lúc 7h)

Prior to that time (thời điểm trước đó)

Prior to that time, I had been still travelling in Phu Quoc for 3 days. 
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Phú Quốc khoảng 3 ngày) 

5. Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

1. The storm destroyed the sandcastle that we (build)

A. Had been building

B. Had built

C. Built

D. Building

2. He (not / be) to Cape Town before 1997.

A. Not be

B. Had not be

C. Had not been

D. Had been

3. We (sleep) for 12 hours when he woke us up.

A. Had been sleeping

B. Had slept

C. Slept

4. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

A. Had waited

B. Had been waiting

C. Had wait

D. Waited

5. When she went out to play, she (do / already) her homework.

A. Had already done

B. Have already done

C. Already done

D. Has already done

6. My brother ate all of the cake that our mum (make).

A. Had made

B. Had been making

C. Made

7. The doctor took off the plaster that he (put on) six weeks before.

A. Has put on

B. Had put on

C. Had been putting on

8. We (look for) her ring for two hours and then we found it in the bathroom.

A. Had looked

B. Had looking

C. Had been looking

D. Looked

9. (you / finish) your homework before you went to the cinema?

A. Have you finished

B. Had you finished

C. Did you finished

10. (why / you / clean) the bathroom before you bathed the dog?

A. Why had you cleaned

B. Why you had cleaned

C. Why cleaned you had

Tạm kết 

Hy vọng bài viết này sẽ là kiến thức hữu ích về quá khứ hoàn thành tiếp diễn gồm khái niệm, công thức, cách nhận biết và cách sử dụng. The IELTS Workshop sẽ giúp bạn có thêm nền tảng kiến thức ngữ pháp một cách vững chắc nhất. 

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

the ielts workshop thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo