fbpx

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Việc nắm rõ công thức và cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn phân biệt được những dạng cấu trúc ngữ pháp khác. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức chi tiết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả. 

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) mô tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ví dụ: By September, I will have been working for this company for 3 years. (Đến tháng 9, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 3 năm rồi)

Mục đích sử dụng:

  • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ:

My mom will have been cooking dinner for an hour by the time my dad leaves work and comes home. (Mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối được 1h vào lúc bố tôi tan sở và về nhà.)

=> Ta thấy được hành động “nấu bữa tối” sẽ tiếp diễn trong “1 giờ” và có một hành động “bố tôi tan làm về nhà” làm mốc thời điểm đối sánh.

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

I will have been watching the movie for 2 hours until he calls. (Tôi sẽ xem phim được 2 tiếng tính đến thời điểm anh ấy gọi tôi.

=> Hành động “xem phim” sẽ tiếp diễn trong tương lai “2 giờ” và kết thúc trước “khi anh ấy gọi”.

2. Cấu trúc

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will have been + V-ing

Ví dụ:

I will have been doing homework by 9pm tomorrow. (Tôi sẽ đang làm bài tập về nhà lúc 9h tối mai.)

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not / won’t + have + been + V-ing

Ví dụ:

They will not / won’t  have been living in Vietnam for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Việt Nam được 10 ngày tính đến tuần sau.)

2.3. Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Ví dụ: 

Will Mr. Hải have been teaching for 30 years when he retires? (Có phải ông Hải sẽ dạy học được 30 năm khi ông ấy về hưu không?)

Yes, he will./ No, he won’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ:

How long will you have been playing volleyball by next year? (Bạn sẽ chơi bóng chuyền được bao lâu tính đến năm sau?)

2.4. Thể bị động

Cấu trúc: Will have been being + PII/V-ed

Ví dụ:

When she comes at 6PM, they will have been playing the piano. (chủ động)

=> The piano will have been being played when she comes at 6PM. (bị động)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3.1. Một số dấu hiệu để nhận biết câu dùng ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Dùng với các trạng từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by:
    • by then: tính đến lúc đó
    • by this July,…: tính đến tháng 7 năm nay
    • by the end of… (+ this week/ month/ year): tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
    • by the time + 1 mệnh đề thì hiện tại đơn (Ví dụ: by the time she comes back)
  • Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: 

When I am 30 years old, I will have been playing basketball for 20 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 20 năm.)

3.2. Những lưu ý khi sử dụng

  • Các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Trang (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Trang. (đúng)

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Trang.)

  • Một số động từ không dùng ở dạng tiếp diễn:
    • Động từ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit
    • Động từ sở hữu: belong, have
    • Động từ chỉ các cảm nhận của giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch
    • Động từ chỉ cảm giác: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
    • Động từ chỉ sự nhận thức: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Hoa will have been having her driver’s license for over three years (sai)

=> Hoa will have had her driver’s license for over two years. (đúng)

  • Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung

Ví dụ:

You are going to have been waiting for more than three hours when his bus finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì xe khách của anh ấy mới đến)

  • Các trạng từ như always, only, never, ever, still, just được đặt sau trợ động từ will và trước cụm have been Ving.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few hours when his train arrives.
  • Will you only have been waiting for a few hours when his train arrives?

4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn

ThìTƯƠNG LAI HOÀN THÀNHTƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúcS + will have + PIIS + will be + V-ingS + will have been + V-ing
2. Cách sử dụngDùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Ví dụ:
I’ll have finished my work by night.
Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
I’ll be doing homework at this time tomorrow.
Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Ví dụ:
By June, we’ll have been eating vegan food for 8 years.
3. Dấu hiệu nhận biếtCác cụm từ chỉ thời gian đi cùng:
By + mốc thời gian (by the end of this month, by tomorrow)
By then
By the time + mốc thời gian
Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng:
At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
when + mệnh đề ở thì hiện tại đơn (when she comes,…)
Các cụm từ khác như In the future, next year, next week, next time, soon…
Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng:
By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time 

5. Bài tập ôn luyện

Chọn đáp án chia động từ đúng để điền vào chỗ trống

1. By February, I _____  for this company for 20 years.

A. will have workedB. will have been working

2. By May 20, I ______ here for two months.

A. will have beenB. will have been being

3. By this time next week, he ______ his book for 4 months.

A. will have writtenB. will have been writing

4. _______  your homework by 9 tonight?

A. Will you have finishedB. Will you have been finishing

5. By 2025 we ______  in Japan for 20 years.

A. will have livedB. will have been living

6. She _____ a novel by the end of the week.

A. will have writtenB. will have been writing

7. Dũng ______  this book for 3 months by the end of this week.

A. will have writtenB. will have been writing

8. ____ for 6 months by the end of this year?

A. Are Hạnh and Trang going to have been being marriedB. Will Hạnh and Trang going to have been being married

9. At 4PM, the baby ____ for one hour.

A. will have been cryingB. will have been cried

10. By the time my mom comes home at 5PM, we _____ computer games for 3 hours.

A. will have been playingB. will play

Đáp án

1. B2. B3. B4. B5. B6. B7. B8. A9. A10. A

Hy vọng bài viết này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn có thêm kiến thức vững chắc cho tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng.

Tham khảo tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

the ielts workshop thì  tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo