fbpx

Cách sử dụng cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh

Để diễn tả “lần đầu tiên” trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng cụm từ “This is the first time”. Vậy cấu trúc This is the first time như thế nào? Làm thế nào để sử dụng đúng cách? Hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu kĩ hơn về cách sử dụng cụm từ này nhé!

1. Cấu trúc This is the first time là gì? 

This is the first time có thể hiểu một cách đơn giản là “đây là lần đầu tiên”. Cụm từ này được cố định để chủ ngữ làm một việc gì đó. Ngoài cấu trúc This is the first time, ta còn có thể sử dụng cấu trúc “It is the first time” mà không làm thay đổi ý nghĩa của nó.

Ví dụ:

  • This is the first time I have had a vacation with my family to Dalat. (Đây là lần đầu tiên tôi có kì nghỉ cùng gia đình đến Đà Lạt.)
  • This is his first time doing this job. (Đây là lần đầu tiên anh ấy làm công việc này.)
  • This is my first time meeting her. (Đây là lần đầu tiên tôi được gặp cô ấy.)

2. Sử dụng cấu trúc This is the first time trong tiếng anh

Cấu trúc This is the first time được dùng trong ngữ cảnh diễn tả một sự vật, hiện tượng bạn chưa từng gặp hoặc trải qua, đây là lần đầu tiên từ trước đến giờ của ai đó làm một việc gì đó. 

This is the first time + S + have/has + P2
It is the first time + S + have/has + P2
S + have/has + never/not + P2 + before

Ví dụ:

  • This is the first time I’ve eaten such delicious seafood. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn món ăn chế biến từ hải sản ngon như vậy.)

→ Hoặc: It is the first time I’ve eaten such delicious seafood.

  • I’ve never eaten such delicious seafood before. (Tôi chưa bao giờ ăn món ăn chế biến từ hải sản ngon như vậy trước đây.)

→ Hoặc: I hadn’t eaten such delicious seafood before

  • This is the first time I have met Peter. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp Peter.)

→ I have never met Peter before.

→ I haven’t met Peter before. (Tôi chưa bao giờ gặp Peter trước đây.)

Những lưu ý khi sử dụng

Ngoài tính từ “First” được sử dụng trong cấu trúc This is the first time ta có thể sử dụng các từ như “second”, “Third”… trong cấu trúc.

Ví dụ:

  • This is my second time visiting your house. (Đây là lần thứ hai tôi được thăm nhà bạn.)
  • This is my fourth time revisiting this movie. It’s so good that I can remember every little detail. (Đây là lần thứ tư tôi xem lại bộ phim này. Nó hay đến nỗi tôi có thể nhớ đến từng chi tiết nhỏ.)

Xem thêm: Tổng quan cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

3. Các cụm từ đồng nghĩa với cấu trúc This is the first time

Công thức tương đương

Cấu trúc The first time cũng có ý nghĩa tương đương nhưng ở dạng rút gọn hơn:

The first time + S + Verb (Past), S + have/has + P2

Ví dụ: The first time he joined the competition, he had won the prize. (Lần đầu anh ấy tham dự cuộc thi, anh ấy đã thắng giải)

Sử dụng “It is the first time”

It is the first time + S + have/has + P2
(Có nghĩa là lần đầu tiên làm gì)

Ví dụ: This is the first time she has got a perfect score = It is the first time she has got a perfect score.

→ Đây là lần đầu tiên cô đạt điểm tuyệt đối

Sử dụng từ “ever” 

Từ “ever” được dùng trong thì hiện tại hoàn thành nó có thể được đặt trước động từ hoặc đặt ở cuối câu (đứng riêng hoặc trước từ “before”).

Ví dụ: I have never ever told anyone a lie = I have never told anyone a lie, ever = I haven’t told anyone a lie ever before.

→ Từ trước đến nay tôi có nói dối ai bao giờ.

Sử dụng Before (trước đó)

S + have/has + never + P2 + before
S + have/has not + P2 + before

Ví dụ:

  • This is the first time I have been to France. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Pháp.)
    -> I have not been to France before. (Tôi chưa từng đến Pháp trước đây.)

Sử dụng “Never” 

S + have/has + never + P2 (PP) + before (Ai đó chưa bao giờ làm gì đó)

Ví dụ:

This is Linda’s first time eating Japanese food. (Đây là lần đầu tiên Linda được ăn đồ nhật bản.)

→ Linda has never eaten Japanese food before. (Linda chưa bao giờ ăn đồ Nhật Bản trước đây.)

Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc “As if/As though” trong tiếng Anh

Bài tập về cấu trúc This is the first time

Bài 1: Tìm lỗi sai và sửa:

  1. This is the first time he have been confessed.
  2. It was the first time I watch an animated movie.
  3. The first time my brother goes swimming, he almost drowned.
  4. Have you not taste ice cream before?
  5. This was the first times my family have had so much fun.

Bài 2: Viết lại các câu sau:

1. I have never been on an airplane before.

-> This is the first time ………………………………….

2. My son hasn’t driven a motorbike before.

-> This is the first time …………………………………

3. She has never met such a famous actor before.

-> It is the first time………………………………………

4. I have never learned to play the violin before.

-> It is the first time………………………………………

5. This is the first time Lan has worked with customers.

-> She hasn’t………………………………………………

6. The last time I phoned her younger brothers was a month ago.

-> She hasn’t……………………………………………….

7. This is the first time he joined such an amazing race.

-> He hasn’t ………………………………………

8. This is the first time he went abroad.

=> He hasn’t……….

9. This is the first time I had such a tasty meal.

=> I haven’t…………….

10. This is the first time she has eaten lobster.

-> She has not…………………………………

11. This is the first time I have been abroad.

-> I haven’t……………………………………

12. This is the first time I have ever met a handsome boy.

-> I haven’t…………………………….

13. I have never read such a lovely story.

-> This is the first time ……………………………..

14. I haven’t seen that boy before.

-> This is the first time …………………………………

15. I’ve never tasted yummy before.

-> This is the first time ………………………

Bài 3: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc This is the first time:

  1. I have never seen this type of fish before. 
  2. Susie hasn’t gone to the cinema ever before.
  3. This is the first time we’ve looked at the ocean.
  4. It was the first time he called her name.
  5. I think I have never done such a thing, ever.

Đáp án:

Bài 1:

  1. have been =>has been
  2. watch => have watched
  3. goes => went
  4. taste => tasted
  5. times => timed

Bài 2:

  1. This is the first time I have been on an airplane.
  2. This is the first time my son has driven a motorbike.
  3. It is the first time she has met such a famous actor.
  4. It is the first time I have learned to play the violin.
  5. She hasn’t worked with customers before.
  6. I haven’t called her younger brothers for a month.
  7. I haven’t joined an amazing race before.
  8. He hasn’t gone aboard before
  9. I haven’t had such a tasty meal.
  10. She hasn’t eaten lobster before.
  11. I haven’t been abroad before.
  12. I haven’t met a handsome boy before.
  13. This is the first time I have read such a lovely story
  14. This is the first time I have seen that boy.
  15. This is the first time I have tasted yummy

Bài 3: 

  1. This is/it is the first time I have seen this type of fish.
  2. This is/it is the first time Susie has gone to the cinema.
  3. We have never (ever) looked at the ocean before.
  4. He has never called her name before.
  5. I think I haven’t done such a thing (ever before).

Xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc Enough to và Too to trong Tiếng Anh

Tạm kết

Trên là toàn bộ các kiến thức về cách sử dụng “This is the first time” mà The IELTS Workshop tổng hợp lại. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức bổ ích, thú vị đó sẽ giúp các bạn có thêm được tài liệu kham khảo để có thể ngày càng cải thiện được trình độ học tiếng anh. 

Ngoài ra, nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cần thiết cho bản thân, hãy đến ngay với khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.

khóa học the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo