fbpx

Một số Problem collocation “ăn điểm” IELTS Speaking & Writing

Khi học tiếng Anh, dùng collocation hợp lý sẽ giúp cho nội dung nói/viết của người học tự nhiên và mang phong cách của người bản xứ. Đặc biệt là trong bài thi IELTS, các cụm collocation (cú pháp) sẽ rất có lợi cho điểm từ vựng. Bài viết này sẽ giới thiệu các PROBLEM collocation phổ biến – một trong những từ dùng nhiều nhất tại phần thi Nói và Viết IELTS, đặc biệt là Task 2 và Part 3.

Các collocation PROBLEM dùng nhiều trong IELTS Writing và Speaking

1. Giải quyết vấn đề (Verb + Problem) 

problem collocation

  • Mitigate/ alleviate/ ameliorate + problem: làm dịu đi / làm giảm mức độ ảnh hưởng của vấn đề
  • Address a problem: Đối phó với vấn đề
  • Solve a problem: Giải quyết vấn đề
  • Tackle a problem: Đối mặt và giải quyết vấn đề
  • Handle a problem: Xử lý vấn đề
  • Confront a problem: Đương đầu với vấn đề
  • Overcome a problem: Vượt qua vấn đề
  • Resolve a problem: Giải quyết vấn đề
  • Encounter a problem: Gặp phải vấn đề
  • Face a problem: Đối mặt với vấn đề
  • Deal with a problem: Đối phó với vấn đề

Ví dụ: 

  • The local government is taking proactive measures to address the problem of rising unemployment by investing in vocational training programs and supporting small businesses.

(Chính quyền địa phương đang thực hiện những biện pháp tích cực để đối phó với vấn đề thất nghiệp gia tăng bằng cách đầu tư vào các chương trình đào tạo nghề và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ.)

  • As a team, we need to work together to tackle the problem of plastic pollution in our community by organizing regular clean-up campaigns and promoting eco-friendly alternatives.

(Như một đội ngũ, chúng ta cần phải cùng nhau đối mặt và giải quyết vấn đề ô nhiễm nhựa trong cộng đồng bằng cách tổ chức các chiến dịch làm sạch định kỳ và thúc đẩy các phương án thân thiện với môi trường.)

2. Vấn đề nghiêm trọng (Adjective + problem) 

  • Acute problem: Vấn đề nghiêm trọng, cấp bách
  • Severe problem: Vấn đề nghiêm trọng, khốc liệt
  • Grave problem: Vấn đề nghiêm trọng, nặng nề
  • Pressing problem: Vấn đề nghiêm trọng, cấp thiết
  • Critical problem: Vấn đề nghiêm trọng, quan trọng
  • Major problem: Vấn đề nghiêm trọng, lớn lao
  • Alarming problem: Vấn đề nghiêm trọng, đáng báo động
  • Grievous problem: Vấn đề nghiêm trọng, đau đớn
  • Overwhelming problem: Vấn đề nghiêm trọng, áp đảo
  • Chronic problem: Vấn đề nghiêm trọng, mãn tính
  • Pervasive problem: Vấn đề nghiêm trọng, lan tỏa
  • Formidable problem: Vấn đề nghiêm trọng, đáng gờm
  • Intractable problem: Vấn đề nghiêm trọng, khó giải quyết

Ví dụ: 

  • The country is facing formidable problems in its energy sector, necessitating sustainable solutions.

(Đất nước đang đối mặt với những vấn đề đáng gờm trong lĩnh vực năng lượng, đòi hỏi phải tìm kiếm các giải pháp bền vững.)

  • The overwhelming problem of plastic waste requires collective efforts to reduce its impact on the environment.

( Những vấn đề áp đảo về rác thải nhựa yêu cầu sự đoàn kết của tất cả mọi người để giảm thiểu tác động của nó lên môi trường.)

3. Vấn đề tồn đọng (Problem + verb) 

Vấn đề tồn đọng có thể được diễn đạt bằng cách kết hợp từ “problem” với một động từ phù hợp. Dưới đây là một số cụm động từ để diễn tả ý nghĩa về vấn đề tồn đọng:

  • Problem + Persist/ Lingering/ Enduring/ Ongoing/ Continuing/ Chronic/ Recurring: Vấn đề tồn đọng 

Ví dụ: 

  • The country is facing a persisting problem of air pollution, despite implementing various measures.

(Dù đã triển khai nhiều biện pháp nhưng đất nước đang đối mặt với vấn đề tồn đọng về ô nhiễm không khí.)

  • The company has been dealing with a chronic problem of employee turnover for several years.

(Công ty đã phải đối mặt với vấn đề tồn đọng về sự thay đổi nhân sự trong vài năm qua.)

4. Đặt ra vấn đề

Dưới đây là một số ví dụ về “Problem Collocation – Đặt ra vấn đề” mà bạn có thể tham khảo: 

  • Raise/ Pose/ Highlight/ Identify/ Present/ Address/ Bring up/ Point out/ Express/ Introduce + Problem : Đặt ra vấn đề 

Ví dụ: 

  • In her speech, the activist expressed a problem with the lack of gender equality in the workplace.

(Trong bài diễn thuyết của mình, nhà hoạt động đã bày tỏ một vấn đề liên quan đến sự thiếu bình đẳng giới tính tại nơi làm việc.)

  • The teacher pointed out a problem in the students’ understanding of the concept and offered additional explanations.

(Giáo viên chỉ ra một vấn đề trong việc hiểu biết của học sinh về khái niệm và cung cấp thêm giải thích.) 

  • The research study identified a problem with the lack of accessibility to healthcare services in rural areas.

(Nghiên cứu đã xác định một vấn đề liên quan đến sự thiếu sự tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại các khu vực nông thôn.)

5. Làm một vấn đề xấu đi 

Sau đây là một số Problem Collocation – Làm một vấn đề xấu đi mà bạn đọc có thể tìm hiểu: 

  • Aggravate/ Worsen/ Exacerbate/ Compound/ Escalate/ Intensify/ Deteriorate/ Exacerbate/ Expose/ Heighten/ Accentuate + Problem: Làm một vấn đề xấu đi

Ví dụ: 

  • The lack of effective waste management aggravated the problem of environmental pollution.

(Sự thiếu hụt quản lý chất thải hiệu quả làm cho vấn đề ô nhiễm môi trường trở nên nghiêm trọng hơn.)

  • The decrease in funding for education compounds the problem of inadequate resources in schools.

(Việc giảm đi về nguồn vốn cho giáo dục làm cho vấn đề về nguồn lực không đủ trong các trường học trở nên nghiêm trọng hơn.)

  • The rising temperatures intensify the problem of drought and water scarcity

(Sự tăng nhiệt độ làm cho vấn đề hạn hán và thiếu nước trở nên nghiêm trọng hơn.)

Xem thêm: Tài liệu học Collocation

Trên đây là toàn bộ những Problem Collocation ăn điểm tuyệt đối trong IELTS Speaking & Writing. Mong rằng bạn đọc có thể bỏ túi được những cụm Problem Collocation hữu ích giúp cho quá trình viết và nói của bản thân trở nên hiệu quả, dễ dàng hơn. 

Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học ngữ pháp thì hãy thử tìm hiểu chương trình học Freshman tại The IELTS Workshop.

khóa học freshman the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo