fbpx

Tổng hợp kiến thức về thì Tương lai gần (Near future tense)

Thì tương lai gần (Near Future Tense) là một trong những thì phổ biến của tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức chi tiết về thì tương lai gần để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả. 

1. Thì tương lai gần là gì

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Ví dụ:

  • My family are going to take a trip to HCM city this weekend. (Gia đình tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
  • She is going to buy a car after winning the lottery. (Cô ấy định mua một chiếc xe ô tô sau khi trúng xổ số.)

2. Công thức thì tương lai gần

Thì tương lai gần được chia thành 3 dạng câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Sau đây là công thức chi tiết của 3 dạng câu trên.

Công thức thì tương lai gần
Công thức thì tương lai gần

Câu khẳng định

S + is/ am/ are + going to + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • My roomate and I are going to see a film at the cinema tonight. (Bạn cùng phòng và tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
  • My dad is going to buy a new car next week. (Bố tôi sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
  • We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

Câu phủ định

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

S + is/ am/ are + not + going to + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • I am not going to attend my friend’s wedding tomorrow because I have a fever. (Tôi sẽ không tham dự lễ cưới của bạn tôi ngày mai vì tôi bị sốt.)
  • She isn’t going to borrow me money because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không mượn tiền tôi nữa bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn dạng Yes/No:

Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên thể)?

Câu trả lời: Yes, S + is/am/are./ No, S + isn’t/am not/aren’t.

Câu nghi vấn dạng Wh- question:

Wh-word + is/am/are + S + going + to + V (nguyên thể)?

Ví dụ:

  • Are you going to stay at your grandparents’ house tonight? (Bạn sẽ ở lại nhà ông bà tối nay phải không?)
  • Where are you going to spend your holidays? (Bạn định dành  kỳ nghỉ của bạn ở đâu?)

Xem thêm:

3. Cách dùng thì tương lai gần

1.Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là những quyết định đã được chuẩn bị và lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

  • We are going to to see her off the station at 7 p.m (Chúng tôi sẽ tiễn cô ấy ra khỏi ga lúc 7 giờ tối.)
  • They are going to take a trip to Ha Noii next week. (Họ dự định có một chuyến đi Hà Nội vào tuần sau.)

2. Thì tương lai gần cũng được dùng để dự đoán những gì có thể xảy ra trong tương lai, dựa trên những dấu hiệu hoặc tình huống ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa đấy.)
  • Look out! We are going to crash.  (Cẩn thận! Chúng ta sắp đụng xe rồi!)

3. Diễn tả một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • We were going to visit our uncle last weekend, but something came up. (Chúng tôi định ghé thăm bạn bè vào cuối tuần trước, nhưng có việc bất ngờ xảy ra.)
  • I was going to study at a public university but finally I chose a private university. (Tôi đã định học tại một trường đại học công lập nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường đại học tư thục.)
Cách dùng thì tương lai gần
Cách dùng thì tương lai gần

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • In + thời gian: trong … nữa (in 30 minutes: trong 30 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

  • I’m going to come to Ha Noi in 2 hours. (Tôi sẽ tới Hà Nội trong 2 tiếng nữa.) 
  • Tomorrow I am going to visit my grandparents in Da Nang. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà ở Đà Nẵng.)
  • Are you going to fly to Canada next day? (Có phải bạn định bay đến Canada vào ngày hôm sau?)
  • She is going to spend her holiday in Nha Trang next month. (Chị ấy sẽ dành kỳ nghĩ của cô ấy ở Nha Trang vào tháng sau.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Xem thêm:

5. Câu bị động thì tương lai gần

Câu bị động tương lai gần (Near Future Passive) dùng để diễn tả sự ảnh hưởng, tác động của một chủ thể khác lên chủ ngữ trong tương lai không xa. Hành động này được lên kế hoạch cụ thể, có tính toán từ trước.

Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần:

  • Câu khẳng định: S + am/is/are going to be + V3/V-ed + (by O)
  • Câu phủ định: S + am/is/are not going to be + V3/V-ed + (by O)
  • Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to be + V3/V-ed + (by O)?

Ví dụ:

  • The project is going to be completed by the end of the month. (Dự án sẽ được hoàn thành vào cuối tháng.)
  • The report is not going to be finished by tomorrow. (Báo cáo sẽ không được hoàn thành vào ngày mai.)
  • Is the report going to be finished by tomorrow? (Báo cáo có được hoàn thành vào ngày mai không?)

Xem thêm: Passive Voice (Câu bị động): Những kiến thức cần nắm vững

6. Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

ThìThì tương lai gầnThì tương lai đơn
Cấu trúcS + be going to + V-nguyên thểS + be going to + V-nguyên thể
Về chức năng, cách dùng1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

3. Diễn tả một gợi ý

4. Diễn tả một lời đề nghị
Dấu hiệu nhận biếtTrạng từ chỉ thời gian trong tương lai nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

– In + thời gian: Trong bao lâu nữa
– Tomorrow: Ngày mai
– Next day: Ngày tới
– Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Phổ biến nhất là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai:

– In + thời gian
– Tomorrow
– Next day/next week/ next month/ next year.
– Someday: Một ngày nào đó
– Soon: Vừa xong
– As soon as: Ngay khi có thể

Hoặc trong câu có những động từ nêu quan điểm như: Think, believe, suppose, perhaps, probably
Ví dụI don’t feel well, I think I’m going to throw up. (Tôi cảm thấy không ổn, tôi nghĩ mình sắp nôn).I will buy a cup of coffee for you too. (Tôi sẽ mua cho bạn một tách cà phê)

Bài tập thì tương lai gần có đáp án 

Bài 1: Chọn đáp án thích hợp:

1. I (have)___________ a good time tonight.

  • A. is going to have
  • B. are going to have
  • C. am going to have

2. Janet (help)___________ me.

  • A. is going to help
  • B. are going to help
  • C. am going to help

3. (he/ drive)__________ the car?

  • A. is he going to drive
  • B. am he going to drive
  • C. are he going to drive

4. We (stay)__________ at home tonight.

  • A. are going to stay
  • B. am going to stay
  • C. is going to stay

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

  • A. am you going to play
  • B. is you going to play
  • C. are you going to play

6. We (watch)________ a film tonight.

  • A. am going to watch
  • B. is going to watch
  • C. are going to watch

7. (you/ look)_____________ for a job?

  • A. are you going to look
  • B. is you going to look
  • C. am you going to look

8. (he/ eat out)__________ tonight?

  • A. is he going to eat out
  • B. am he going to eat out
  • C. are he going to eat out

9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.

  • A. is going to buy
  • B. are going to buy
  • C. am going to buy

10. They (not/ walk)__________ to the railway station.

  • A. are not going to walk
  • B. am not going to walk
  • C. is not going to walk

Bài 2: Viết lại các câu hỏi sau với be going to:

  1. Where / we / eat tonight.
  2. What / he / do tomorrow.
  3. How much longer / it / take.
  4. Where / Paul / sleep.
  5. Why / people / go there.
  6. How much wine / they / drink.
  7. What / I / eat for lunch.
  8. Who / carry the shopping for me.
  9. What time / you / phone me.
  10. When / you / give me a present.

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc:

  1. She _______ (go) to the gym after work.
  2. They _______ (visit) their grandparents this weekend.
  3. I _______ (watch) a movie tonight.
  4. We _______ (have) a meeting at 3 PM tomorrow.
  5. He _______ (start) a new job next month.
  6. You _______ (join) us for dinner tonight.
  7. The children _______ (play) in the park after school.
  8. My sister _______ (buy) a new dress for the party.
  9. I _______ (call) you later.
  10. We _______ (travel) to Da Nang next summer.

Bài 4: Chọn từ trong bảng vào câu và chia thì thích hợp:

havedotakeplayswimbebuysetridevisit
  1. David ____________ his homework after school.
  2. It’s Paul’s birthday next week. His friend ____________ him a present.
  3. His sister ____________ the violin at the concert.
  4. The baby ____________ happy with all the visits
  5. You and I ____________ lunch in the cafe next weekend.
  6. Emma ____________ her English exam next week.
  7. It is very hot today. I ____________ in the lake.
  8. We ____________ our grandparents this weekend. We haven’t seen them for a long time.
  9. John and his brother ____________ their bikes.
  10. I ____________ the table. It’s time for lunch.

Đáp án:

Bài 1:

  1. C
  2. A
  3. A
  4. C
  5. C
  6. A
  7. A
  8. A
  9. A

Bài 2:

  1. Where are we going to eat tonight?
  2. What is he going to do tomorrow?
  3. How much longer is it going to take?
  4. Where is Paul going to sleep?
  5. Why are people going to go there?
  6. How much wine are they going to drink?
  7. What am I going to eat for lunch?
  8. Who are going to carry shopping for me?
  9. What time are you going to phone me?
  10. When are you going to give me present?

Bài 3:

  1. is going
  2. are going
  3. am going
  4. are going
  5. is going
  6. are going
  7. are going
  8. is going
  9. am going
  10. are going

Bài 4:

  1. is going to do
  2. is going to buy
  3. is going to play
  4. is going to be
  5. are going to have
  6. is going to have
  7. am going to swim
  8. are going to visit
  9. are going to ride
  10. am going to set

Xem thêm:

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về thì tương lai gần (Near future tense) gồm khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng. Hy vọng bài viết này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn có thêm kiến thức vững chắc cho tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng.

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

khóa học freshman the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo