fbpx

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense): Công thức, cách dùng và dấu hiệu

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là một trong những 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Việc nắm rõ công thức và cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn phân biệt được những dạng cấu trúc ngữ pháp khác. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức chi tiết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất nhé.

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai. 

Ví dụ:

  • By 8 PM, we will not have been studying for 3 hours. (Đến 8 giờ tối, chúng tôi sẽ chưa học được 3 giờ.)
  • By next year, she will have been working at this company for 10 years. (Đến năm sau, cô ấy sẽ làm việc tại công ty này được 10 năm.)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được chia thành 3 dạng câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Sau đây là công thức chi tiết của 3 dạng câu trên.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Công thức: S + will + have been + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • will/ have: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”

Ví dụ:

  • I will have been doing homework by 9pm tomorrow. (Tôi sẽ đang làm bài tập về nhà lúc 9h tối mai.)
  • By the end of the semester, we will have been studying this subject for six months. (Vào cuối học kì, chúng ta sẽ học môn này được sáu tháng.)

Câu phủ định

Công thức: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • They will not have been living in Vietnam for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Việt Nam được 10 ngày tính đến tuần sau.)
  • Until tomorrow morning, she will not have been sleeping for ten hours. (Cho đến sáng mai, cô ấy sẽ chưa ngủ được mười tiếng.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn dạng Yes/No

Câu hỏi: Will + S + have been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ: 

  • Will Mr. Hải have been teaching for 30 years when he retires? (Có phải ông Hải sẽ dạy học được 30 năm khi ông ấy về hưu không?)
  • Will you have been staying here for 2 weeks by April 19th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 19 tháng 4 không?)

Câu nghi vấn dạng Wh-question

Công thức: Wh-word + will + S + have been + V-ing?

Ví dụ:

  • How long will you have been playing volleyball by next year? (Bạn sẽ chơi bóng chuyền được bao lâu tính đến năm sau?)
  • Why will Nam have been working on that project before he switches to a new one? (Tại sao Nam lại làm dự án đó trước khi anh ấy chuyển sang một dự án mới?)

Câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh một hành động sẽ bị ảnh hưởng bởi hành động khác trong tương lai hay diễn tả hành động sẽ hoàn thành và có ảnh hưởng đến một thời điểm trong tương lai.

Cấu trúc câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Câu khẳng định: S + will have been being + V-ed/ V3 + (by O)
  • Câu phủ định: S + will not have been being + V-ed/ V3 + (by O)
  • Câu nghi vấn: Will + S + have been being + V-ed/ V3 + (by O)?

Ví dụ:

  • The piano will have been being played when she comes at 6PM.
  • The novel will not have been being drafted by the writers for over a year.
  • How long will the design have been being worked on by the engineers?

Xem thêm:

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) có nhiều cách sử dụng, dưới đây là những cách sử dụng thường gặp nhất:

1.Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

  • By 2025, I will have been teaching for 15 years. (Tính đến năm 2025, tôi sẽ dạy học được 15 năm.)
  • By the end of this month, we will have been living in this city for 6 months. (Đến cuối tháng này, chúng tôi sẽ sống ở thành phố này được 6 tháng.)

2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, sự việc so với một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ:

  • By the time you arrive, I will have been waiting for 2 hours. (Khi bạn đến, tôi sẽ chờ được 2 giờ.)
  • When I come back from my business trip, she will have finished the project. (Khi tôi đi công tác về, cô ấy sẽ hoàn thành dự án.)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể dựa vào một số từ, cụm từ sau đây:

  • By + thời gian trong tương lai
  • By this + thứ/tháng
  • By next + thời gian trong tương lai
  • Next + thời gian trong tương lai
  • For + khoảng thời gian xác định
  • By the time + mệnh đề thì hiện tại đơn

Ví dụ: 

  • When I am 30 years old, I will have been playing basketball for 20 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 20 năm.)
  • By the end of this week, the students will have been working on the project for three months. (Đến cuối tuần này, các sinh viên sẽ làm việc trên dự án được ba tháng.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm:

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Trang (sai)
  • You won’t get a promotion until you have been working here as long as Trang. (đúng) (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Trang.)

2. Một số động từ không được sử dụng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói riêng.

  • Động từ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit
  • Động từ sở hữu: belong, have
  • Động từ chỉ các cảm nhận của giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • Động từ chỉ cảm giác: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • Động từ chỉ sự nhận thức: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Hoa will have been having her driver’s license for over three years (sai) => Hoa will have had her driver’s license for over two years. (đúng)

3. Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.

Ví dụ: You will have been waiting for more than three hours when his bus finally arrives = You are going to have been waiting for more than three hours when his bus finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì xe khách của anh ấy mới đến)

4. Các trạng từ như always, only, never, ever, still, just được đặt sau trợ động từ will và trước cụm have been Ving.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few hours when his train arrives.
  • Will you only have been waiting for a few hours when his train arrives?

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai tiếp diễnThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúcS + will have + PIIS + will be + V-ingS + will have been + V-ing
Cách sử dụngDùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ví dụ: I’ll have finished my work by night.
Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: I’ll be doing homework at this time tomorrow.
Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ví dụ: By June, we’ll have been eating vegan food for 8 years.
Dấu hiệu nhận biếtCác cụm từ chỉ thời gian đi cùng:

By + mốc thời gian (by the end of this month, by tomorrow)
By then
By the time + mốc thời gian
Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng:

At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
when + mệnh đề ở thì hiện tại đơn (when she comes,…)
Các cụm từ khác như In the future, next year, next week, next time, soon…
Các cụm từ chỉ thời gian đi cùng:

By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time 

Xem thêm:

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc thành dạng tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  1. By next year, they __________ (live) in this city for 10 years.
  2. By the time we arrive, she __________ (study) for her exam for three hours.
  3. When you visit, I __________ (work) on my project for a week.
  4. By this summer, I __________ (travel) around Europe for two months.
  5. They __________ (wait) for the bus for over 30 minutes by the time it arrives.
  6. By the end of the month, he __________ (run) every day for a year.
  7. We __________ (play) soccer for two hours when it starts to rain.
  8. By the time the meeting starts, she __________ (prepare) the presentation for four days.
  9. I __________ (read) this book for several weeks by next Friday.
  10. They __________ (practice) their performance for the talent show for a month by the time it happens.

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước:

1. Mary wants to speak with you. – Please tell her that I ______ her as soon as I’m free.

  • A. will call
  • B. will have called
  • C. will have been calling

2. Let’s meet at eleven o’clock tomorrow. – Sorry, I _____ at eleven o’clock.

  • A. will be working
  • B. will have worked
  • C. will have been working

3. Say goodbye to Ann now. By the time you return, she ______ for New York.

  • A. will be leaving
  • B. will have left
  • C. will have been leaving

4. By 2020, he ______ as the director of this company for thirty years.

  • A. will work
  • B. will be working
  • C. will have been working

5. Why don’t you ask Jim for help? I’m sure that he _____ you.

  • A. will help
  • B. will have helped
  • C. will have been helping

6. Please don’t ring the doorbell when you get here. My baby ______. .

  • A. will be sleeping
  • B. will have slept
  • C. will have been sleeping

7. Where are you going to spend your vacation? – I don’t know yet. Maybe we _____ to Italy next summer.

  • A. will go
  • B. will have gone
  • C. will have been going

8. She promised that she ______ him about it.

  • A. won’t tell
  • B. wouldn’t tell
  • C. won’t have told

9. Oh, you’ll recognize him. He ____ a brown leather jacket and a red scarf.

  • A. will be wearing
  • B. will have worn
  • C. will have been wearing

10. She buys too many things. She_____ all her money long before her next pay.

  • A. will be spending
  • B. will have spent
  • C. will have been spending

Bài tập 3: Viết lại các câu sau ở dạng tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  1. They will have completed the project by next week.
    → _________________________________________
  2. She will have worked here for five years by the end of this year.
    → _________________________________________
  3. He will have been waiting for you for an hour by the time you arrive.
    → _________________________________________
  4. We will have saved enough money for a vacation by the end of the year.
    → _________________________________________
  5. By next month, I will have studied English for three years.
    → _________________________________________
  6. The team will have finished the game by the time the sun sets.
    → _________________________________________
  7. By the time you call, they will have been talking for over two hours.
    → _________________________________________
  8. I will have been cooking dinner for an hour by the time they come home.
    → _________________________________________
  9. By next week, she will have learned to play the piano for a year.
    → _________________________________________
  10. They will have been playing video games for the whole afternoon by the time dinner is ready.
    → _________________________________________

Đáp án:

Bài 1:

  1. will have been living
  2. will have been studying
  3. will have been working
  4. will have been traveling
  5. will have been waiting
  6. will have been running
  7. will have been playing
  8. will have been preparing
  9. will have been reading
  10. will have been practicing

Bài 2:

  1. A
  2. A
  3. B
  4. C
  5. A
  6. A
  7. A
  8. B
  9. A
  10. B

Bài tập 3:

  1. The project will have been completed by next week.
  2. Five years will have been worked here by her by the end of this year.
  3. An hour will have been waited for you by him by the time you arrive.
  4. Enough money will have been saved for a vacation by us by the end of the year.
  5. By next month, English will have been studied by me for three years.
  6. The game will have been finished by the team by the time the sun sets.
  7. Over two hours will have been talked for by them by the time you call.
  8. Dinner will have been cooked for an hour by me by the time they come home.
  9. A year will have been learned to play the piano by her by next week.
  10. The whole afternoon will have been played video games for by them by the time dinner is ready.

Xem thêm:

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) gồm khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng. Hy vọng bài viết này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn có thêm kiến thức vững chắc cho tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng.

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

the ielts workshop thì  tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo