fbpx

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense): Công thức và cách dùng

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là một trong những dạng thì được sử dụng thường xuyên của tiếng Anh. Việc nắm rõ công thức và cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn phân biệt được những dạng cấu trúc ngữ pháp khác. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức cặn kẽ về thì tương lai hoàn thành để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả. 

1. Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là thì dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ngoài ra, ta có thể sử dụng thì này để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. 

Ví dụ:

  • My sister will have visited five distinct countries by the end of this year. (Trước cuối năm nay, chị tôi sẽ đi du lịch đến 5 quốc gia khác nhau.)
  • She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành 

Thì tương lai hoàn thành được chia thành 3 dạng câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Sau đây là công thức chi tiết của 3 dạng câu trên.

Công thức thì tương lai hoàn thành 
Công thức thì tương lai hoàn thành 

Câu khẳng định 

Công thức: S + will + have + VpII

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II

Ví dụ:

  • She will have completed her report by the end of this month. (Cô ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này)
  • I will have done my homework before 10 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 10 giờ tối nay)

Lưu ý: “have” luôn đứng sau “will”

Câu phủ định 

Công thức: S + will + not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • I won’t have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này)
  • My mother won’t have come home by 7pm this evening. (Mẹ tôi sẽ không về nhà lúc 7 giờ tối nay)

Câu nghi vấn 

Câu nghi vấn dạng Yes/No

Câu hỏi: Will + S + have + VpII+…?

Câu trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will he have studied in Osaka? (Anh ấy sẽ học ở Osaka) => Yes, he will./ No, he won’t.
  • Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?) => Yes, he will./ No, he won’t.

Câu nghi vấn dạng Wh- question

Công thức: Wh-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ:

  • What kind of internship will you have applied to by the time you graduate? ( Bạn sẽ đã đăng ký vào chỗ thực tập nào trước khi tốt nghiệp ?)
  • What will your mother have achieved in her career by the age of 50? (Mẹ bạn sẽ đã đạt được những gì trong sự nghiệp trước khi cô ấy bước sang tuổi 50?)

Xem thêm:

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) có nhiều cách sử dụng, dưới đây là những cách sử dụng thường gặp nhất:

1.Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. (Lưu ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.)

Ví dụ:

  • She will have finished her homework before her friends come over. (Cô ấy sẽ làm xong bài tập trước khi bạn bè đến chơi.)
  • They will have completed the project before the deadline approaches. (Họ sẽ hoàn thành dự án trước khi đến hạn.)

2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể tương lai.

Ví dụ: 

  • We will have cleaned the house by 5 PM. (Chúng tôi sẽ dọn dẹp xong nhà cửa trước 5 giờ chiều.)
  • She will have submitted the report by next Friday. (Cô ấy sẽ nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần sau.)

3. Thể hiện việc bày tỏ niềm tin rằng hành động hay sự việc nào đó đã xảy ra mới đây hoặc gần đây. 

Ví dụ: 

  • The plane will have landed by now. (Bây giờ chắc máy bay đã hạ cánh rồi.)
  •  He will have left for the meeting already. (Chắc là anh ấy đã rời đi dự họp rồi.)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Cách dùng thì tương lai hoàn thành

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành thường có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

1.Before + sự việc/thời điểm trong tương lai

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)

2. By + mốc thời gian trong tương lai (by 8 a.m, by tomorrow, by next month,..)

Ví dụ: He will have finished his homework by 10 pm. (Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối) 

3. By the end of + khoảng thời gian trong tương lai 

Ví dụ: By the end of October, I will have finished my course. (Cho tới cuối tháng 10, tôi sẽ kết thúc khoá học của mình)

4. By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn 

Ví dụ: By the time she comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. (Khi cô ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình)

5. Khoảng thời gian + from now (3 weeks from now,…)

Ví dụ: Six months from now, I have finished my weight loss. (6 tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Xem thêm:

5. Câu bị động thì tương lai hoàn thành

Câu bị động thì tương lai hoàn thành được sử dụng khi muốn nói về một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai, và người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được nhắc đến.

Cấu trúc câu bị động thì tương lai hoàn thành:

  • Câu khẳng định: S + will + have + been + V3/V-ed + (by O)
  • Câu phủ định: S + will + not + have + been + V3/V-ed + (by O)
  • Câu nghi vấn: Will + S + have + been + V3/V-ed + (by O)?

Ví dụ:

  • The project will have been finished by next month. (Dự án sẽ được hoàn thành vào tháng tới.)
  • The project will not have been completed by next week. (Dự án sẽ không được hoàn thành vào tuần tới.)
  • Will the task have been completed by the deadline? (Công việc sẽ được hoàn thành trước thời hạn chứ?)

6. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

  • Do thì tương lai hoàn thành được dùng khi muốn chỉ một hành động hoặc sự kiện sẽ hoàn tất trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai, hành động cần có mốc thời gian cụ thể để hoàn thành. Nếu không có mốc thời gian, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành.

Ví dụ: She will have finished her homework. (không có mốc thời gian cụ thể khi nào hoàn thành hành động “finish homework) => She will finish her homework.

  • Trong một số trường hợp, ta có thể dùng thì tương lai hoàn thành và tương lai đơn có thể dùng thay thế cho nhau.

Ví dụ: She will finish the work before you arrive = She will have finished the work before you arrive.

Hai câu trên không có sự khác biệt về ý nghĩa vì từ “before” đã làm rõ rằng hành động hoàn thành công việc của cô ấy diễn ra trước khi bạn đến.

  • Trong câu nếu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ: At seven o’clock Luna will have left. (Nghĩa là Luna sẽ đi trước 7 giờ)

Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

1.We ________ (work) here since 2010.

  • a) have worked
  • b) has worked
  • c) have working

2. She ________ (never/eat) sushi before.

  • a) has never ate
  • b) have never eaten
  • c) has never eaten

3. The children ________ (clean) their rooms already.

  • a) have cleaned
  • b) has cleaned
  • c) have cleaning

4. He ________ (not/finish) his homework yet.

  • a) have not finished
  • b) has not finished
  • c) has not finishing

5. I ________ (just/see) a beautiful rainbow.

  • a) have just saw
  • b) have just seen
  • c) has just seen

6. She ________ (never/visit) Japan before.

  • a) has never visited
  • b) have never visited
  • c) has never visiting

7. We ________ (already/finish) our homework.

  • a) have already finish
  • b) has already finished
  • c) have already finished

8. They ________ (not/see) that movie yet.

  • a) have not saw
  • b) have not seen
  • c) has not seen

9. I ________ (live) in this city for five years.

  • a) has lived
  • b) have lived
  • c) has live

20. My brother ________ (just/buy) a new car.

  • a) has just bought
  • b) have just bought
  • c) has just buy

Bài tập 2: Chia động từ thích hợp.

  1. They __________ (build) the bridge by the end of the year.
  2. By next summer, we __________ (travel) to all the major cities in Vietnam.
  3. By next month, the construction __________ (finish).
  4. By the time I get to the airport, the plane __________ (take off).
  5. By midnight, we __________ (walk) 20 kilometers.
  6. By 2025, I __________ (finish) my degree.
  7. By next week, they __________ (move) into their new house.
  8. We __________ (complete) the project by tomorrow.
  9. By the time she arrives, we __________ (leave) the party.
  10. By the end of this month, he __________ (work) here for 5 years.

Bài tập 3: Viết lại các câu sau sang dạng bị động ở thì tương lai hoàn thành.

  1. The team will have won the championship by next week.
    → _________________________________________
  2. He will have repaired the car by the time we return.
    → _________________________________________
  3. We will have delivered all the packages by the end of the day.
    → _________________________________________
  4. The workers will have installed the new system by next week.
    → _________________________________________
  5. They will have solved the problem by noon.
    → _________________________________________
  6. They will have built a new hospital by the end of this year.
    → _________________________________________
  7. The chef will have prepared the dinner by 8 PM.
    → _________________________________________
  8. The company will have launched the new product by next month.
    → _________________________________________
  9. She will have completed the report by Friday.
    → _________________________________________
  10. They will have finished painting the house by tomorrow.
    → _________________________________________

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống.

  1. If we can do that – then we (to fulfil) _____ our mission. 
  2. Sara (to manage) _____ the teams. 
  3. They (to write) _____their essay by tomorrow. 
  4. The police (to arrest) ____ the driver. 
  5. He (to discuss) ____ this with his mother tonight. 
  6. Lisa (to leave) ____ by next week. 
  7. He (to visit) ____ Japan by the end of next year.
  8. I (to finish) ____ this by 8 o’clock.
  9. We (to do) ____ the washing by 9 o’clock. 
  10. Jennie (to repair) ___ her bike next month. 

Đáp án: 

Bài 1:

  1. a) have worked
  2. c) has never eaten
  3. a) have cleaned
  4. b) has not finished
  5. b) have just seen
  6. a) has never visited
  7. c) have already finished
  8. b) have not seen
  9. b) have lived
  10. a) has just bought

Bài 2:

  1. will have built
  2. will have traveled
  3. will have finished
  4. will have taken off
  5. will have walked
  6. will have finished
  7. will have moved
  8. will have completed
  9. will have left
  10. will have worked

Bài 3:

  1. The championship will have been won by the team by next week.
  2. The car will have been repaired by the time we return.
  3. All the packages will have been delivered by the end of the day.
  4. The new system will have been installed by next week.
  5. The problem will have been solved by noon.
  6. A new hospital will have been built by the end of this year.
  7. The dinner will have been prepared by 8 PM.
  8. The new product will have been launched by next month.
  9. The report will have been completed by Friday.
  10. The house will have been painted by tomorrow.

Bài 4:

  1. shall have fulfilled 
  2. will have managed 
  3. will have written 
  4. will have arrested 
  5. will have discussed 
  6. will have left
  7. will have visited 
  8. shall have finished 
  9. shall have done 
  10. will have repaired 

Xem thêm:

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) gồm khái niệm, công thức, cách nhận biết và cách dùng mà The IELTS Workshop muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu và biết cách áp dụng thì này vào các bài thi cũng như trong giao tiếp thường ngày.

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

the ielts workshop thì tương lai hoàn thành

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo