Otherwise (Nếu không thì) là cụm từ thường được sử dụng trong ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh. Vậy bạn đã biết ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc với Otherwise như thế nào hay chưa? Nếu còn đang băn khoăn hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu qua bài dưới đây nhé!
1. Cấu trúc Otherwise là gì?
Trong tiếng anh, Otherwise được dịch nghĩa là ”kẻo, nếu không thì”. Thuật ngữ này được dùng để diễn tả mệnh đề hoặc hai ý trái ngược nhau có trong câu. Ví dụ:
- You should eat enough, otherwise you will be malnourished. (Bạn nên ăn đủ chất nếu không sẽ bị suy dinh dưỡng.)
- Children should stop playing and go home to cook before their parents come back, otherwise they will be punished. (Trẻ em nên nghỉ chơi và về nhà nấu cơm trước khi bố mẹ về nếu không sẽ bị phạt.)
2. Cách dùng cấu trúc Otherwise
Tương tự nghĩa của thuật ngữ otherwise thì cấu trúc otherwise cũng mang nghĩa là “kẻo, nếu không thì”. Cấu trúc như sau:
Otherwise + Mệnh đề
Ví dụ:
- You should go home before it rains, otherwise you will get wet. (Bạn nên về nhà trước khi trời mưa nếu không bạn sẽ bị ướt.)
- Tom has to come to the company before 7 am, otherwise he will be fined. (Tom phải đến công ty trước 7 giờ sáng nếu không anh ấy sẽ bị phạt.)
Otherwise với vai trò là một liên từ
Với nghĩa là “giả định việc này có thể xảy ra nếu không thì sẽ dẫn đến một hậu quả nào đó” thì hai mệnh đề phải được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ: In class, please keep order, otherwise, you will be punished by the teacher. (Trong lớp, hãy giữ trật tự nếu không bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
Cấu trúc Otherwise trong câu điều kiện (một dạng biến thể đặc biệt). Mệnh đề theo sau nó sẽ là điều kiện không có thực hoặc có thực và thường được lùi một thì.
Ví dụ:
- I borrowed and used Peter’s computer, otherwise I wouldn’t have completed the report. (Tôi đã mượn và sử dụng máy tính của Peter nếu không tôi đã không hoàn thành báo cáo.)
- I studied hard all this time, otherwise I would have failed the passing exam. (Tôi đã học tập chăm chỉ trong suốt thời gian vừa qua nếu không tôi đã trượt trong kì thi vượt cấp.)
Otherwise với vai trò là một tính từ
Trong trường hợp này, Otherwise có nghĩa là không như trước đó, không như tưởng tượng.
Ví dụ:
- Everyone thought Anna was a good person, but the truth is quite otherwise. (Ai cũng nghĩ Anna là người tốt nhưng sự thật lại hoàn toàn khác.)
- Lee’s saying that she’s telling the truth, but her facial expression seems otherwise. (Lee đang nói rằng cô ấy đang nói sự thật, nhưng nét mặt của cô ấy có vẻ khác.)
Otherwise với vai trò là một trạng từ
Trong trường hợp này, Otherwise có nghĩa là “ngoài trường hợp này ra” hoặc “nói cách khác là” (tùy thuộc vào ngữ cảnh)
Ví dụ:
- I don’t see my wallet. I might drop it somewhere otherwise someone stole it. (Tôi không thấy ví của mình. Tôi có thể đánh rơi nó ở đâu đó nếu không ai đó đã lấy trộm nó.)
- Mike would like to introduce Susan to me, otherwise known as his girlfriend. (Mike muốn giới thiệu Susan với tôi, hay còn gọi là bạn gái của anh ấy.)
Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về Liên từ trong Tiếng anh (Conjunctions)
3. Phân biệt Otherwise với However, Unless và Or
3.1 Phân biệt với However
Trong tiếng anh However có nghĩa là “tuy nhiên”, tương tự như nghĩa của từ otherwise nên khiến dễ bị nhầm lẫn hai từ này là một. Thực chất hai từ này được dùng hoàn toàn khác nhau. Sau đây là một số cách để phân biệt chúng:
Khi hai thuật ngữ có vai vai trò là trạng từ:
However | Otherwise |
Dùng để chỉ mức độ đi kèm trước nó sẽ là một tính từ hoặc trạng từ của nó. Ví dụ: Jack couldn’t get a high score in the last exam however he received a lot of praise for his effort. (Jack không thể đạt điểm cao trong kỳ thi vừa qua tuy nhiên cậu ấy đã nhận được rất nhiều lời khen ngợi vì sự cố gắng của mình.) | Thường sẽ đi sau động từ Ví dụ: I studied hard otherwise I would have failed my exam. (Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.) |
Khi hai từ đóng vai trò là một liên từ:
However | Otherwise |
Thường mang ý nghĩa là “tuy nhiên/nhưng/dù sao”. Ví dụ: She didn’t study hard, however she still got good grades. (Cô ấy không học chăm chỉ, nhưng cô ấy vẫn đạt điểm cao.) | Mang nghĩa là “nếu không/kẻo”. Ví dụ: Come back early, otherwise it gets dark. (Về sớm đi kẻo trời tối.) |
3.2 Phân biệt với Unless
Trong tiếng anh, Unless có nghĩa là trừ khi, nếu không thì. Trong một vài trường hợp, Otherwise cũng có nghĩa tương tự vậy. Đặc biệt cả hai thuật ngữ đều là biến thể của If, tuy nhiên chúng vẫn được phân biệt như sau:
- Otherwise mang nghĩa rộng hơn Unless. Nó có thể có nghĩa nếu không thì, mặt khác,…
- Otherwise nói về hậu quả của một việc nào đó có thể xảy ra còn Unless nói về một khả năng sự việc nào đó có thể xảy ra ở hiện tại.
- Otherwise có thể được lùi về từ quá khứ còn Unless luôn đi với hiện tại.
Ví dụ:
- Lisa wants to introduce her best friend to me, otherwise a childhood friend. (Lisa muốn giới thiệu người bạn thân nhất của cô ấy với tôi, hay còn gọi là người bạn thời thơ ấu.)
- Unless you apologize to her, she will never forgive you. (Nếu bạn không xin lỗi cô ấy, cô ấy sẽ không bao giờ tha thứ cho bạn.)
3.3 Phân biệt với Or
Trong tiếng anh, Or có nghĩa là “hoặc/ hay”.
Chúng ta sẽ phân biệt chúng bằng cách xét vị trí trong câu như sau:
- Or dùng để nối cụm danh từ hoặc hai danh từ lại với nhau. Và trong câu Or luôn đứng ở giữa chủ ngữ S và động từ V trong câu.
- Otherwise có thể đứng ở trước chủ ngữ S, đứng giữa động từ V và chủ ngữ S hoặc đứng sau động từ V.
Hoặc chúng ta có thể phân biệt chúng theo cách dùng như sau:
- Or dùng được trong tất cả trường hợp khi chúng ta đưa ra hai lựa chọn là hai mệnh đề (S+V).
- Khi chúng ta cân nhắc lựa chọn là các danh từ chúng ta không thể dùng Otherwise.
Ví dụ:
- Will you turn off the tv right away or I scold you for a match?
- Will you turn off the tv right away otherwise I scold you for a match?
(Bạn có tắt TV ngay không hay để tôi mắng cho một trận đây.)
Xem thêm: Tổng hợp chi tiết một số từ nối trong IELTS thông dụng
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền If, Otherwise hoặc Or vào chỗ trống
- ………………………………….. I hurry up, I will miss the bus.
- ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.
- You must work hard; ………………………………., you will fail the exam.
- ……………………………………. I do not work hard, I will fail the Exam.
- You are in love with him. Why do you want to pretend …………………………………?
- We must hurry up; ……………………………. we will miss the train.
- The vaccine has saved tens of thousands of children who would …………………………….. have died.
- Of course she is interested in him. ………………………………………, she wouldn’t be asking about his whereabouts.
- ……………………………….. you work hard, you will fail the test.
- 10. I hope she mends her ways. ………………………………….., she will be sacked.
Bài 2: Điền Otherwise hoặc However vào chỗ trống:
- Come back early, …………. it gets dark.
- She is unable to get good grades, …………. She received praise from her teacher.
- She didn’t study hard, …………. She still got good grades.
- I studied hard, …………. I would have failed my exam.
- My brother hadn’t trained hard, …………. he won.
- They must be early, …………. they won’t get a seat.
- She’ll offer it to Trang, …………. she may not want it.
- She couldn’t earn much, …………. hard she worked.
Đáp án:
Bài 1:
1. Unless | 6. Otherwise |
2. If | 7. Otherwise |
3. Otherwise | 8. Otherwise |
4. Unless | 9. If |
5. Otherwise | 10. Otherwise |
Bài 2:
1. otherwise | 5. however |
2. however | 6. otherwise |
3. however | 7. however |
4. otherwise | 8. however |
Xem thêm: Cấu trúc By the time: Công thức, cách sử dụng và bài tập
Tạm kết
Trên là toàn bộ các kiến thức về cách sử dụng cấu trúc Otherwise mà The IELTS Workshop tổng hợp lại. Hy vọng rằng những kiến thức bổ ích đó sẽ giúp các bạn có thêm được tài liệu kham khảo để có thể ngày càng cải thiện được trình độ học tiếng anh.
Ngoài ra, nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cần thiết cho bản thân, hãy đến ngay với khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.