fbpx

Các quy tắc và cách phát âm s/es trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Trong tiếng Anh “s”, “es” là hai hậu tố cơ bản thường xuyên xuất hiện trong các danh từ số nhiều và phân chia động từ. Tuy nhiên, đa số người Việt thường mắc lỗi khi phát âm hai hậu tố này. Đặc biệt, đây còn là dạng bài xuất hiện thường xuyên trong các kiểm tra tiếng Anh và kỳ thi THPT Quốc Gia. Qua bài viết này TIW sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phát âm s/es trong tiếng Anh.

1. Phát âm s/es trong tiếng Anh

Có 3 quy tắc và cách phát âm đuôi s, es:

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f và -th
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Quy tắc 1: Phát âm /s/

Bạn sẽ phát âm /s/ khi âm cuối của từ là một âm câm. Tức là âm không được phát ra thì khi thêm -s, -es vào cuối của từ sẽ phát âm thành /s/. Âm câm là âm sử dụng môi để phát âm thay vì phát ra từ cuống họng. Có 5 âm câm trong tiếng anh là -p, -k, -t, -f và -th.

Ví dụ các trường hợp phát ra âm /s/

Từ vựngPhiên âmNghĩa
south/saʊθ/phương nam
walks/wכks/đi bộ
stops/stäps/ngừng lại
laughs/læfs/cười
topics/ˈtɑːpɪks/chủ đề

Quy tắc 2: Phát âm /iz/

Phát âm s/es trong tiếng Anh ở đuôi thành /iz/ khi có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Tức là đuôi cuối từ vựng có các từ: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce.

Ví dụ các trường hợp phát ra âm /iz/

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Kisses/kisiz/hôn
watches/wɑːtʃiz/xem
classes/klæsiz/lớp học
Boxes/bɒksiz/hộp
garages/ɡəˈrɑːʒiz/nhà để xe

Quy tắc 3: Phát âm /z/

Nếu âm cuối của từ là một âm phát ra tiếng (không phải âm câm) thì sẽ đọc các âm s/es thành /z/. Đối với cách phát âm này, bạn chỉ cần ghi nhớ các âm câm và sử dụng phương pháp loại trừ. Tức là khi gặp các từ có đuôi không phải âm câm thì mặc định đó là âm kêu và phát thành âm /z/.

Ví dụ các trường hợp phát ra âm /z/

Từ vựngPhiên âmNghĩa
plays/pleɪz/chơi
sees/siːz/nhìn thấy
bags/bægz/cặp sách
dreams/driːmz/giấc mơ
hugs/hʌgz/ôm
belongs/bɪˈlɑːŋz/thuộc quyền sở hữu
describes/dəˈskrībz/mô tả
gloves/ɡlʌvz/găng tay
breathes/briːð/thở
loves/ləvz/yêu

Một số mẹo khi phát âm “s”, “es”

Một số mẹo phát âm s es dễ nhớ
Để phát âm e/es trong tiếng Anh dễ dàng có một số mẹo dễ nhớ

Cách phát âm hậu tố /s/ và /es/ sẽ rất dễ gây nhầm lẫn. Nên mẹo đơn giản để nắm vững các trường hợp phát âm này là ghép các âm tiết thành một câu mang tính hài hước. Hoặc một cụm từ quen thuộc dễ nhớ chẳng hạn như sau:

Trường hợp phát âm /s/ với các từ tận cùng là /f/, /t/, /k/, /p/, /th/ có câu: thời phong kiến fương Tây.

Trường hợp phát âm /iz/ với các âm tận cùng là sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x,… có câu: Chú Sáu chạy xe sh zỏm chị em (ce) ssợ.

Xem thêm: Top 5 app kiểm tra phát âm tiếng Anh chuẩn nhất hiện nay

2. Các trường hợp đặc biệt khi phát âm s/es

Những quy tắc để phát âm s/es trong tiếng Anh mà người học cần nhớ
Có những quy tắc để phát âm s/es trong tiếng Anh mà người học cần nhớ

Bên cạnh các nguyên tắc cơ bản thì đôi khi bạn sẽ gặp một vài trường hợp ngoại lệ như:

  • Đối với danh từ houses sau khi thêm hậu tố chúng ta thường lầm tưởng phiên âm của từ sẽ là /ˈhaʊ.sɪz/. Nhưng thực tế, nó sẽ có phiên âm /ˈhaʊ.zɪz/.
  • Để phân biệt cách phát âm s/es trong tiếng Anh chúng ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ.
  • Trong các hình thức khác của “s” như dạng ‘s, viết tắt của “is”, “has’’, “s” đều được phát thành âm /s/.

Ví dụ:

Dislike: dù tận cùng là e nhưng lại có phiên âm là /dɪˈslaɪk/, khi phát âm sẽ là /dɪˈslaɪks/.

Tax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/. Thay vì thêm hậu tố s ta phải thêm hậu tố es. Taxes /tæksiz/.

3. Mục đích của việc thêm s/es vào đuôi của từ

Có rất nhiều mục đích khác nhau khi thêm s/es vào đuôi từ, sau đây là một vài nguyên nhân thường gặp:

  • Để tạo thành danh từ số nhiều. Ví dụ: dogs – nhiều con chó
  • Để chia động từ. Ví dụ: snows – tuyết (là động từ không đếm được nên snow thêm “s”)
  • Để thể hiện sự sở hữu. Ví dụ: mother’s someone – mẹ của ai đó
  • Để viết tắt từ. Ví dụ: she’s – viết tắt của từ she is.

Bài tập về cách phát âm s và es

Chọn từ có phát âm s es khác với các từ còn lại:

  1. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
  2. A. phones B. streets C. books D. makes
  3. A. nations B. speakers C. languages D. minds
  4. A. works B. shops C. shifts D. plays
  5. A. miles B. attends C. drifts D. glows
  6. A. parents B. brothers C. weekends D. feelings
  7. A. works B. shops C. shifts D. plays
  8. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps
  9. A. signs B. profits C. becomes D. survives
  10. A. wishes B. practices C. introduces D. leaves

Đáp án: 

1 – D, 2 – A, 3 – C, 4 – D, 5 – C, 6 – A, 7 – D, 8 – B, 9 – B, 10 – B

Xem thêm: Cách thêm s/es vào danh từ trong tiếng Anh đơn giản 

Tạm kết

Bên trên là 3 quy tắc phát âm s/es trong tiếng Anh phổ biến thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày cũng như bài kiểm tra tiếng Anh. Trong quá trình ôn luyện tại nhà, bạn cũng thể tìm thêm một số phương pháp làm bài ngữ âm và bí quyết phát âm ed trong tiếng Anh để đạt kết quả tốt trong kỳ thi THPT Quốc gia.

phát âm s/es trong tiếng Anh chỉ là một phần nhỏ nhưng nó lại là kiến thức cơ bản mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Vì khi phát âm đúng âm cuối, tiếng Anh của bạn nói ra sẽ chuẩn xác và hay hơn rất nhiều.

Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc học từ vựng hãy tham khảo ngay khóa học Foundation tại The IELTS Workshop nhé. Những bài học Ngữ pháp – Từ vựng – Nền tảng tiếng Anh đã được xây dựng tỉ mỉ – Kết hợp với phương pháp giảng dạy sáng tạo, tương tác trong lớp học sẽ giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có động lực học tập hơn rất nhiều.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo