fbpx

Cấu trúc Have got: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

Nếu từ Have được biết với nghĩa là có thì cấu trúc Have got có nghĩa tương tự hay không? Đây cũng là từ thường bắt gặp và cũng không khó để sử dụng. Thế nên, trong bài viết dưới đây, The IELTS Workshop sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cấu trúc Have got , cách dùng, những lưu ý và đưa ra bài tập vận dụng nhé.

1. Have got là gì?

Dựa theo từ điển Oxford, Have got có các mặt nghĩa là: 

  • Sở hữu, nắm giữ một cái gì đó. Ví dụ: I have got a new car. (Tôi có một chiếc xe mới.)
  • Bị ốm hay bị bệnh gì đó. Ví dụ: She has got a cold. (Cô ấy bị cảm lạnh.)
  • Giữ ai đó hoặc cái gì đó theo 1 cách thức đã đề cập trước đó. Ví dụ: They have got the suspect in custody. (Họ đã bắt giữ nghi phạm.)

2. Công thức và cách dùng cấu trúc Have got

Cấu trúc Have got sẽ được dùng theo 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Với từng thể, công thức và cách dùng như sau:

Công thức và cách dùng cấu trúc Have got
Công thức và cách dùng cấu trúc Have got

Thể khẳng định: S + have/has got + O

  • Những chủ ngữ “I, you, we, they” sẽ đi với Have, những chủ ngữ “he, she, it” sẽ đi với Has.
  • Have got có thể viết tắt thành ‘ve got, has got có thể viết tắt thành ‘s got.

Ví dụ: 

  • He has got a lot of homework to do. (Anh ấy có nhiều bài tập về nhà phải làm.)
  • They’ve got three children. (Họ có ba đứa con.)

Thể phủ định: S + have/has + not + got + O

  • have not got có thể viết tắt thành haven’t got
  • has not got có thể viết tắt thành hasn’t got.

Ví dụ:

  • They haven’t got the tickets. (Họ không có vé.)
  • It hasn’t got any batteries. (Nó không có pin.)

Thể nghi vấn: Yes/No Question: Have/Has + S + got + O?
Wh- Question: When/Where/Why/How… + have/has + S + got + O?

Ví dụ:

  • Have they got enough money? (Họ có đủ tiền không?)
  • Where has he got the book? (Anh ấy có cuốn sách từ đâu?)

Lưu ý khi dùng Have got

Khi sử dụng cấu trúc Have got, bạn cũng nên chú ý những điểm dưới đây để tránh mắc lỗi ngữ pháp:

Cấu trúc Have got không dùng để mô tả hành động. 

  • Đúng: I have lunch almost everyday. (Tôi ăn trưa hầu hết mỗi ngày.)
  • Sai: I have got lunch almost everyday.

Không dùng trợ động từ trong thể phủ định hay nghi vấn của cấu trúc Have got.

  • Đúng: I haven’t got enough time. (Tôi không có đủ thời gian.)
  • Sai: I don’t have got enough time.

Chỉ dùng Have got trong thì Hiện tại đơn, không dùng trong thì Tiếp diễn, Quá khứ hay tương lai,

  • Đúng: He has got a cat. (Anh ấy có 1 con mèo.)
  • Sai: He had got a cat 2 years ago.

3. Phân biệt cấu trúc Have got với Have

Cách phân biệt cấu trúc Have got và động từ Have cụ thể có trong bảng dưới:

HaveHave got
Ngữ cảnh dùngĐộng từ Have có thể dùng để mô tả hành động.

Ví dụ: I have dinner at my aunt’s house. (Tôi ăn tối tại nhà của dì tôi.)
Have got thông thường sẽ được dùng để chỉ việc sở hữu các đồ vật hoặc việc mắc phải các loại bệnh. 
Không thể dùng Have got để chỉ hành động.

Ví dụ, Không thể dùng “I have got dinner…”
Viết tắtKhông thể viết tắt have, has thành ‘ve, ‘s.

Ví dụ, không thể viết I have a new dress thành I’ve a new dress.
Có thể viết tắt have got, has got thành ‘ve got, ‘s got.

Ví dụ: I have got a new dress (Tôi có 1 các đầm mới) = I’ve got a new dress.
Thì Động từ Have có thể dùng được ở cả Hiện tại đơn, Quá khứ đơnthì Tương lai.

Ví dụ: He had a dog 3 years ago. (Anh ấy từng có 1 chú chó 3 năm trước.)
Have got chỉ có thể dùng được trong thì Hiện tại đơn.

Ví dụ, ta không thể dùng He had got a dog 3 years ago.

Bài tập vận dụng

Hãy chọn đáp án phù hợp:

1. We _______ any plans for the weekend. 

  • A. have got 
  • B. haven’t got 
  • C. ‘ve got 

2. She _______ her homework yet. 

  • A. have not got 
  • B. hasn’t got 
  • C. don’t have 

3. _______ you _______ enough money for the ticket? 

  • A. Have – got
  • B. Has – got 
  • C. Had – got 

4. When _______ he _______ time to meet you? 

  • A. does – have got 
  • B. has – got 
  • C. have – got 

5. _______ they _______ a dog? 

  • A. Have – got 
  • B. Has – got 
  • C. Does – have 

6. I _______ any messages for you. 

  • A. have got 
  • B. hasn’t got 
  • C. haven’t got 

7. He _______ a computer at home. 

  • A. has got 
  • B. have got 
  • C. doesn’t has 

8. _______ she _______ any brothers or sisters? 

  • A. Has – got 
  • B. Have – got 
  • C. Had – got 

9. They _______ the right address. 

  • A. have not got 
  • B. has got 
  • C. doesn’t have

Đáp án:

  1. B
  2. B
  3. A
  4. B
  5. A
  6. C
  7. A
  8. A
  9. A

Xem thêm: Cấu trúc Once: cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc Have got, công thức và cách áp dụng phù hợp. Tham khảo thêm các kiến thức từ vựng và ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh tại Website của The IELTS Workshop.

Hy vọng những chia sẻ trên đã có thể giúp ích cho quá trình học của bạn. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc bắt đầu học tiếng Anh, tham khảo ngay khóa học Freshman để nắm vững kiến thức cơ bản và thông dụng nhé.

khóa học freshman the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo