Reported speech là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi IELTS hay giao tiếp hàng ngày. Việc hiểu rõ Reported speech là gì, nắm vững cấu trúc và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp không chỉ giúp bạn diễn đạt chính xác hơn mà còn nâng cao điểm số trong phần thi Writing và Speaking. Trong bài viết này, The IELTS Workshop sẽ giúp bạn thành thạo câu tường thuật nhanh chóng, dễ hiểu với bài tập cụ thể.
1. Câu tường thuật (Reported speech) là gì? Phân biệt câu trực tiếp, câu gián tiếp
Reported speech là gì? Câu tường thuật (reported speech) hay còn gọi là câu gián tiếp (indirect speech) là câu dùng để thuật lại lời nói trực tiếp của một ai đó.
Lời nói trực tiếp, hay câu trực tiếp (direct speech) là lời diễn đạt chính xác của người thứ nhất. Câu trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép. Trong câu trực tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).
Ví dụ: Giang said, “I am hungry”. → “I am hungry” nằm trong dấu ngoặc kép, là câu trực tiếp.
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói của người thứ nhất mà không làm thay đổi ý nghĩa câu. Trong câu tường thuật, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Lúc này, ngữ pháp trong câu sẽ có sự biến đổi.
Ví dụ: He said he was hungry là câu thuật lại lời nói của Giang. Đây là câu tường thuật.
2. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Để biến một câu trực tiếp thành câu tường thuật cần dựa theo các nguyên tắc sau:
2.1 Nguyên tắc thay đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu trong câu tường thuật
Thay đổi chủ ngữ, tính từ sở hữu và đại từ nhân xưng cho phù hợp theo quy tắc dưới đây:
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu tường thuật (reported speech) | |
Đại từ nhân xưng | I | he, she |
you | i, he, she, they | |
we | they | |
Tính từ sở hữu | my | his, her |
our | their | |
your | our, their | |
Đại từ sở hữu | mine | his, hers |
yours | ours, mine, theirs | |
ours | theirs |
Ví dụ: Thay đổi đại từ nhân xưng
Câu trực tiếp: He said, “I love this city.” → He said that he loved that city.
Ví dụ: Thay đổi tính từ sở hữu
Câu trực tiếp: She said, “My brother is a doctor.” → She said that her brother was a doctor.
Ví dụ: Thay đổi đại từ sở hữu
Câu trực tiếp: Tom said, “That book is mine.” → Câu tường thuật: Tom said that the book was his.
Xem thêm: Tổng hợp những điều cần biết về đại từ trong tiếng Anh

2.2 Nguyên tắc lùi thì động từ chính trong câu tường thuật
Trong trường hợp động từ tường thuật (reporting verb) ở thì hiện tại, thì giữ nguyên thì của động từ chính.
Ví dụ: Câu trực tiếp: He says “I’ll see you on Tuesday.”
→ Câu gián tiếp: He says he will see me on Tuesday.
Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ, thì lùi thì của động từ chính xuống một cấp về quá khứ so với câu trực tiếp.
Ví dụ: Câu trực tiếp: She said, “I am tired.”
→ Câu gián tiếp: She said that she was tired.
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu tường thuật (reported speech) |
Simple present (hiện tại đơn) | Simple past (quá khứ đơn) |
Present continuous (hiện tại tiếp diễn) | Past continuous (quá khứ tiếp diễn) |
Present perfect (Progressive) – Hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) | Past perfect (Progressive) – Quá khứ hoàn thành (tiếp diễn) |
Simple past/Past perfect (Quá khứ đơn/ Quá khứ hoàn thành) | Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn) | Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Will/Shall/Can/May | Would/ Should/Could/ Might |
Would/ Should/Could/ Might/Must | Giữ nguyên |
Xem thêm: Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu): Tổng hợp kiến thức cần nhớ

2.3 Nguyên tắc đổi các đại từ chỉ định, trạng từ chỉ thời gian và địa điểm
Biến đổi các đại từ chỉ định hoặc trạng từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng quy định.
Câu trực tiếp (direct speech) | Câu tường thuật (reported speech) |
Today | That day |
Yesterday | The day before |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The next/ the following day |
The day after tomorrow | In two days’ time |
Next + Time | The following + Time |
Last + Time | The previous + Time |
Time + ago | Time + before |
This, these | That, those |
Here, Over here | There, Overthere |

3. Các cấu trúc câu tường thuật thường gặp
Ngoài cấu trúc câu tường thuật thông thường, các câu tường thuật đặc biệt sẽ có quy tắc biến đổi riêng. Dưới đây là một số cấu trúc câu tường thuật thường gặp và cách chuyển đổi.

3.1. Câu tường thuật dạng câu trần thuật/câu kể:
S + say(s) / said + (that) + S + V
Lưu ý: says / say / said to + O chuyển thành tells/tell/told + O
Ví dụ: Câu trực tiếp: He said to me, “I ate a pizza last night”.
→ He told me he had eaten a pizza the previous night.
3.2 Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No
S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V
Ví dụ: Câu trực tiếp: John asked, “Do you remember?”
→ John asked me if I remembered.
3.3 Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-question
S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V
Ví dụ: Câu trực tiếp: John asked, “Where are you going?”
→ John asked me where I was going.
3.4 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
S + asked/told/demanded… + O + (not) to – V infinitive
Ví dụ: Câu mệnh lệnh: “Close the door!”
→ He told me to close the door.
Câu mệnh lệnh: The thief said, “Don’t move!”
→ The thief told people not to move.
3.5 Câu tường thuật dạng câu cảm thán
S + exclaimed/ said + that + S + V …
Ví dụ: Câu cảm thán: “What a beautiful day it is!” she said.
→ She exclaimed that it was a beautiful day.
3.6 Câu tường thuật dạng đề nghị
S + suggested (+ O) + (not) V-ing …
Ví dụ: Câu đề nghị: “Let’s go for a walk,” she said.
→ She suggested going for a walk.
Tham khảo các bài trong cùng series:
Câu tường thuật đặc biệt
Câu tường thuật với To V
Câu tường thuật với Ving
4. Bài tập câu tường thuật (Reported Speech) kèm đáp án
Bài tập 1: Viết lại câu theo đề bài cho sẵn
- “If I won the lottery, I would travel around the world,” he said.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “What will you do if you fail the exam?” the teacher asked me.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “I would help you if I could,” Anna said to John.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “If I had studied harder, I could have passed the test,” she said.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “Will it be okay if I come a bit late?” he asked me.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “If you mix red and blue, you get purple,” the teacher explained.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “If I had the chance, I would change jobs,” Mark told me.
……………………………………………………………………………………………………………………… - “Would you still love me if I were a worm?” she joked.
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 2: Viết lại các câu sau
- “Can you help me with my homework?” she asked.
- “Don’t go near the edge,” he warned.
- “I forgot to bring my passport,” Lisa confessed.
- “You always leave the lights on,” she complained.
- “Let’s take a break and get some coffee,” he suggested.
- “Why didn’t you answer my call?” she asked him.
- “I will definitely finish the report by Friday,” he promised.
- “Close the door, please,” the teacher told the student.
- “I didn’t take your keys,” he denied.
- “Be quiet or leave the room!” the librarian ordered.
Đáp án
Bài tập 1:
- He said that if he won the lottery, he would travel around the world.
- The teacher asked me what I would do if I failed the exam.
- Anna told John that she would help him if she could.
- She said that if she had studied harder, she could have passed the test.
- He asked me if it would be okay if he came a bit late.
- The teacher explained that if you mixed red and blue, you got purple.
- Mark told me that if he had the chance, he would change jobs.
- She joked and asked if I would still love her if she were a worm.
Bài tập 2:
- She asked if I could help her with her homework.
- He warned me not to go near the edge.
- Lisa confessed that she had forgotten to bring her passport.
- She complained that I always left the lights on.
- He suggested taking a break and getting some coffee.
- She asked him why he hadn’t answered her call.
- He promised that he would definitely finish the report by Friday.
- The teacher told the student to close the door.
- He denied taking my keys.
- The librarian ordered us to be quiet or leave the room
Tạm kết
Trên đây là các dạng câu tường thuật (reported speech) đơn giản và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp thành câu tường thuật.
Nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cần thiết, tham khảo khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.