Từ vựng IELTS – IELTS Vocabulary từ lâu đã là một nỗi “ám ảnh” với người học IELTS, đặc biệt là trong phần thi Reading. Trên thực tế, bạn hoàn toàn có thể nhớ được rất nhiều từ vựng nếu có chiến thuật đúng đắn. Cùng đón xem những kinh nghiệm từ cô Ngọc Thương (IELTS 8.0) từ The IELTS Workshop TPHCM nhé.
1. Học từ vựng IELTS ở đâu?
Trước hết, bạn hãy quyết tâm từ bỏ thói quen download các list tổng hợp mấy ngàn từ vựng IELTS về mà chưng cho đầy bộ nhớ máy đi nhé. Hãy học từ vựng từ chính những bài Reading mà các bạn làm. Cụ thể hơn là những bài Reading trong bộ Cambridge vì đề thi thật nó cũng tầm đó thôi.
Các bước học đúng quy trình như sau:
Bước 1: Làm bài (1 test nếu hôm đó tâm trạng tốt, yêu cỏ cây, yêu muôn thú hoặc 1 passage – nếu hôm đó cảm thấy… hận cuộc đời)
Bước 2: Dò đáp án. Nếu điểm của bạn không được như kỳ vọng thì đừng bỏ cuộc tại đó. Lúc này, điều bạn nên làm là bắt đầu phân tích những lỗi sai + học từ vựng; thay vì chán nản hay bỏ đi làm 1 test khác.
2. Tận dụng đề Reading để học từ vựng IELTS thế nào đây?
Cả reading passage dài như thế, chẳng lẽ mình lại bò ra cày hết à?? Cũng được, nếu bạn thật sự kiên trì và kiên nhẫn. Nhưng nếu bạn không đủ thời gian và có phần… lười thì sao? Thì hãy chọn những từ sau đây trong bài Reading mà học:
1. Các từ/cụm từ được paraphrase trong bài (thường là những chỗ chứa đáp án/những từ khiến bạn không hiểu được nghĩa của câu và dẫn đến ko đưa ra đáp án được).
Ví dụ: “the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance” (Cam 14, Test 1, Reading Passage 1) đã được paraphrase thành “Children with good self-control are known to be likely to do well at school later on” trong câu hỏi
→ Bạn tự động rút ra self-regulate (v) và self-control (n) cùng nghĩa là tự điều khiển, tự kiểm soát bản thân.
2. Các collocations hay
Ví dụ: “the fundamental contributions it makes to human achievements” → học ngay “make fundamental contributions to something” (đóng góp đáng kể vào điều gì)
3. Các từ vựng chỉ thứ tự về thời gian, thời điểm
onwards, currently, prior to, preceding that, in advance, in the meantime…
4. Các từ vựng chỉ tần suất
from time to time, periodically, intermittently, every now and then,…
5. Các từ vựng chỉ mức độ
utterly, absolutely, only, merely, somewhat…
6. Các từ chỉ số lượng/xác suất
all, most, little, a little, the majority/minority of…
7. Các từ vựng chỉ quan hệ đối lập, nguyên nhân-kết quả, điều kiện-kết quả,…
3. Cách học nhiều từ vựng IELTS hơn
Nếu các bạn hướng đến band điểm 6.5 – 7.0 trở lên thì hãy lưu ý rèn luyện thêm để chủ động mở rộng vốn từ vựng:
- Word family của từ gốc
Ví dụ: khi học được tính từ enthusiastic, hãy tra và học thêm tính từ trái nghĩa unenthusiastic, danh từ enthusiasm, enthusiast, động từ enthuse và trạng từ enthusiastically.
Đặc biệt chú ý đọc các câu ví dụ trong từ điển để rút ra collocation và học luôn như a burst of enthusiasm, burning enthusiasm.
Nếu các bạn muốn biết cách tra collocation của từ vựng nhanh nhất thì tham khảo 5 trang web tra cứu từ vựng này nhé.
- Từ đồng nghĩa: Ưu tiên dò từ điển Anh-Anh vì nó sẽ giải nghĩa từ bằng synonyms (từ đồng nghĩa).
Xem thêm: 5 trang từ điển Anh – Anh dân học tiếng Anh nên biết
- Học từ vựng theo chủ đề
Bạn cũng có thể theo dõi các từ vựng theo chủ đề được chia sẻ hàng ngày trên trang fanpage của The IELTS Workshop – kèm ví dụ cụ thể.
Ngoài ra Thesaurus (từ điển từ đồng nghĩa) cũng có thể là người “anh em chí cốt” của bạn. Đặc biệt là khi bạn muốn “mông má” cho từ vựng trong bài Writing của mình thêm phần sang hơn. Đương nhiên, bạn cần phải học cách dùng từ đúng ngữ cảnh chứ không thể chọn bừa một từ mà lắp vào được. Các bạn có thể tham gia khóa học tại The IELTS Workshop để biết thêm chi tiết nhé.
Tổng hợp và biên tập từ chia sẻ của cô Ngọc Thương – giáo viên The IELTS Workshop TPHCM.
Tham khảo lộ trình học IELTS đến từ The IELTS Workshop.