Chia động từ là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Anh, đặc biệt là trong các bài thi như IELTS nhưng đã gây ra không ít khó khăn và mất điểm một cách đáng tiếc trong các kỳ thi. Trong bài viết này, The IELTS Workshop sẽ hướng dẫn bạn cách chia động từ trong tiếng Anh qua các cấu trúc phổ biến cùng bài tập thực hành để cải thiện kỹ năng này.
1. Chia động từ tiếng Anh là gì?
Động từ (Verb) là một thành phần chính quan trọng trong câu để diễn tả hành động , trạng thái, hoặc một sự việc xảy ra. Nhờ vào việc sử dụng động từ chính xác, bạn có thể truyền đạt ý tưởng và giao tiếp hiệu quả với người khác.
Chia động từ trong tiếng Anh là quá trình biến đổi động từ nguyên thể sao cho phù hợp với thì của câu hoặc các yếu tố đi kèm với động từ đó.Có 3 cách chia động từ: chia theo ngôi, chia theo thì và chia theo dạng.
Ví dụ:
- I am a student. (Chia động từ theo ngôi)
- I went to school yesterday. (Chia động từ theo thì )
- I enjoy eating a banh xeo. (Chia động từ theo dạng)
Với việc hiểu được cách chia động từ giúp bạn mở rộng khả năng nói và viết tiếng Anh, giúp bạn mô tả vật/việc theo nhiều cách khác nhau.
2. Cách chia động từ trong tiếng Anh theo ngôi
Ngôi (hay đại từ nhân xưng) được dùng để xác định chủ ngữ trong câu. Trong tiếng Anh, có ba ngôi chính:
- Ngôi thứ nhất: I, We (Tôi, Chúng tôi)
- Ngôi thứ hai: You (Bạn/Các bạn)
- Ngôi thứ ba: He, She, It, They (Anh ấy, Cô ấy, Nó, Họ)
2.1 Chia động từ “to be” theo ngôi
Động từ “tobe” thay đổi theo ngôi và thì:
- Ngôi thứ 1 số ít: I + am/was
- Ngôi thứ 1 số nhiều: We + are/were
- Ngôi thứ 2: You + are/were
- Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + is/was
- Ngôi thứ 3 số nhiều: They + are/were
Ví dụ:
- I am reading a book. / We are reading books. (Tôi/Chúng tôi đang đọc sách.)
- You were very kind. (Bạn đã rất tốt bụng.)
2.2 Chia động từ khiếm khuyết theo ngôi
Động từ khiếm khuyết (modal verbs) thường không thay đổi hình thức theo ngôi và được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Một số động từ phổ biến gồm: can, could, may, might, will, would, should, ought to, must.
Cấu trúc:
- S + can/may/will/should/ought to/must + V-inf
- S + could/might/would/should/must + have + V3/ed
Ví dụ:
- We should arrive on time. (Chúng ta nên đến đúng giờ.)
- Ten years ago, I could have taken a different path. (Cách đây 10 năm, tôi đã có thể chọn con đường khác.)
2.3 Chia động từ thường theo ngôi
Động từ thường thay đổi theo ngôi, đặc biệt ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại.
- Ngôi thứ 1, 2 số nhiều: I/We/You/They + V-inf
- Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V-s/es
Ví dụ:
- I/We/They enjoy this song. (Tôi/Chúng tôi/Họ thích bài hát này.)
- You seem happy today. (Hôm nay bạn trông có vẻ vui.)
Dưới đây là quy tắc thêm “s” hoặc “es” vào động từ:
- Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh thêm “es”: watch → watches.
- Động từ kết thúc bằng -y, đổi “y” thành “ies” nếu trước -y là phụ âm: carry → carries.
- Với các trường hợp còn lại thêm “s” vào cuối động từ: read → reads,sing → sings,….

Xem thêm: Trợ động từ (Auxiliary verbs) và những điều cần biết
3. Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì
Tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, mỗi thì được sử dụng với mỗi mục đích khác nhau trong việc diễn đạt thời gian và hành động. Dưới đây là cách chia động từ trong tiếng Anh theo 12 thì:
1. Thì hiện tại đơn
Khi chia động từ thường ở thì hiện tại đơn bạn phải xét chủ ngữ nếu chủ ngữ thuộc ngôi thứ nhất, thứ hai số nhiều (I/We/You/They) thì giữ nguyên V nếu chủ ngữ thuộc ngôi thứ ba số ít (he/she/it) thì thêm s/es sau động từ.
Đối với động từ thường: I/We/You/They + V-inf + O hoặc He/She/It + V-s/es
Khi chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn bạn phải xét chủ ngữ nếu chủ ngữ là I thì động từ là “am” nếu chủ ngữ là We/You/They I thì động từ là “are” nếu chủ ngữ thuộc ngôi thứ ba số ít (he/she/it) thì động từ là “is”.
Đối với động từ “to be”: S + am/is/are+ O
Ví dụ:
- She reads books every night.(Cô ấy đọc sách mỗi tối.)
- He is always on time for meetings.(Anh ấy luôn đúng giờ trong các cuộc họp.)
2. Thì quá khứ đơn
Khi sử dụng thì quá khứ đơn, bạn thêm đuôi -ed vào sau động từ nguyên mẫu. Trong trường hợp động từ kết thúc bằng -e, chỉ cần thêm -d. Nếu động từ kết thúc bằng -y, bạn thay -y bằng -ied.
Đối với các động từ bất quy tắc, để chia ở thì quá khứ đơn, bạn dùng dạng động từ nằm ở cột thứ hai (past simple) trong bảng động từ bất quy tắc.
Công thức: S + V-ed/P2 + O
Ví dụ:
- She traveled to Japan last year.(Cô ấy đã du lịch đến Nhật vào năm ngoái.)
- They watched a movie yesterday.(Họ đã xem một bộ phim vào hôm qua.)
3. Thì tương lai đơn
Khi chia động từ ở thì tương lai đơn ta sẽ sử dụng trợ động từ “will”+V nguyên mẫu cho mọi chủ ngữ. Nếu là phủ định thì dùng “won’t”.
Công thức: S + will + V-inf + O
Ví dụ:
- I will start a new job next month.(Tôi sẽ bắt đầu một công việc mới vào tháng sau.)
- We won’t forget this experience.(Chúng tôi sẽ không quên trải nghiệm này.)
4. Thì hiện tại tiếp diễn
Khi chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn bạn phải xét chủ ngữ nếu chủ ngữ là I thì động từ là “am+ Ving” nếu chủ ngữ là We/You/They +Ving thì động từ là “are+Ving” nếu chủ ngữ thuộc ngôi thứ ba số ít (he/she/it) thì động từ là “is+Ving”.
Công thức: S + am/is/are + V-ing
Ví dụ:
- He is writing an email right now.(Anh ấy đang viết email ngay lúc này.)
- They are preparing for the upcoming event.(Họ đang chuẩn bị cho sự kiện sắp tới.)
5. Thì quá khứ tiếp diễn
Để chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn, bạn cần sử dụng động từ “to be” ở dạng quá khứ (was hoặc were) kết hợp với động từ chính thêm đuôi -ing.
- “Was” dùng cho các chủ ngữ số ít như I, he, she, it hoặc danh từ số ít.
- “Were” dùng cho các chủ ngữ số nhiều như you, we, they hoặc danh từ số nhiều.
Công thức: S + was/were + V-ing
Ví dụ:
- I was reading a book when the phone rang.(Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.)
- They were having dinner while it started raining.(Họ đang ăn tối thì trời bắt đầu mưa.)
6. Thì tương lai tiếp diễn
Để chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, bạn sử dụng “will be” làm phần động từ trợ và thêm động từ chính ở dạng V-ing để diễn tả hành động đang được thực hiện trong khoảng thời gian đó.
Công thức: S + will + be + V-ing
Ví dụ:
- This time next week, I will be flying to Paris.(Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang bay tới Paris.)
- They will be celebrating their anniversary tomorrow evening.(Tối mai họ sẽ đang tổ chức lễ kỷ niệm.)
7. Thì hiện tại hoàn thành
Khi chia thì hiện tại hoàn thành, sử dụng trợ động từ “have” (với I, you, we, they hoặc danh từ số nhiều) hoặc “has” (với he, she, it hoặc danh từ số ít) kết hợp với động từ chính ở dạng quá khứ phân từ. Động từ có quy tắc thêm -ed, còn động từ bất quy tắc dùng cột 3 trong bảng động từ.
Công thức: S + have/has + PP
Ví dụ:
- I have visited Italy three times.(Tôi đã đến thăm Ý ba lần.)
- She has not finished her homework yet.(Cô ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.)
8. Thì quá khứ hoàn thành
Khi chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành, bạn kết hợp động từ “had” với dạng quá khứ phân từ (Past Participle) của động từ chính. Đối với tất cả các chủ ngữ, “had” không thay đổi.
Công thức: S + had + Ved/3
Ví dụ:
- By the time we arrived, they had left.(Khi chúng tôi đến, họ đã rời đi.)
- She hadn’t eaten before the meeting started.(Cô ấy chưa ăn gì trước khi cuộc họp bắt đầu.)
9. Thì tương lai hoàn thành
Để chia động từ ở thì tương lai hoàn thành, bạn cần sử dụng cấu trúc với “will have” đi kèm với động từ ở dạng quá khứ phân từ (past participle).
Công thức: S + will + have + PP
Ví dụ:
- By next month, he will have graduated from college.(Đến tháng sau, anh ấy sẽ tốt nghiệp đại học.)
- We won’t have finished the project by tomorrow.(Chúng tôi sẽ chưa hoàn thành dự án vào ngày mai.)
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khi chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sử dụng một dạng của “have” (have đi với “I/we/you/they/ chủ ngữ số nhiều” hoặc has đi với “he/she/it/ chủ ngữ số ít”) kết hợp với “been” và động từ chính thêm đuôi “-ing.”
Công thức: S + have/has + been + V-ing
Ví dụ:
- I have been working here for five years.(Tôi đã làm việc ở đây được năm năm.)
- She has not been feeling well lately.(Gần đây cô ấy không được khỏe.)
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khi chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ta sẽ dùng dạng quá khứ của động từ “to be” (was đi với “he/she/it/ chủ ngữ số ít” hoặc were đi với “I/we/you/they/ chủ ngữ số nhiều” ) kết hợp với “been” và động từ chính ở dạng V-ing.
Công thức: S + had + been + V-ing
Ví dụ:
- They had been waiting for an hour before the train arrived.(Họ đã chờ đợi một tiếng trước khi tàu đến.)
- She had not been sleeping well before the trip.(Cô ấy đã không ngủ ngon trước chuyến đi.)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khi chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, ta sẽ sử dụng trợ động từ “will” kết hợp với “have” và “been”, tiếp theo là động từ thêm “-ing”.
Công thức: S + will + have been + V-ing
Ví dụ:
- By 2026, he will have been working here for 10 years.(Đến năm 2026, anh ấy sẽ làm việc ở đây được 10 năm.)
- We won’t have been traveling for long before we reach our destination.(Chúng tôi sẽ không đi du lịch lâu trước khi đến đích.)

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp: 12 thì trong tiếng Anh
4. Cách chia động từ trong tiếng Anh theo dạng
Động từ trong tiếng Anh được chia thành nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào cách sử dụng trong câu. Cụ thể:
- Động từ dạng nguyên mẫu không có “to” (verb-inf)
- Động từ dạng nguyên mẫu có “to” (verb to inf)
- Động từ dạng thêm đuôi “-ing” hay là danh động từ (verb-ing)
- Động từ dạng quá khứ phân từ
- Động từ dạng có “to Ving”
1. Các động từ theo sau là động từ dạng nguyên mẫu không to (verb-inf)
Đây là dạng cơ bản của động từ, không kèm theo “to”. Dạng này thường được sử dụng sau các động từ khiếm khuyết như “can”, “may”, “must”, “will”, “shall”, “would”, “could”, “might”, “should”, “ought to”.
Ví dụ:
- She can speak three languages.
- They will arrive tomorrow.
2. Các động từ theo sau là động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf)
Công thức 1: V1 + to V2-inf
Dạng này bao gồm “to” cộng với động từ nguyên mẫu. Nó được sử dụng sau một số động từ như: hope, agree, afford, appear, fail, arrange, bear, begin, choose, promise, decide, expect, wish, refuse, learn, hesitate, intend, prepare, manage, neglect, propose, offer, pretend, seem, swear, want,…
Khi hai động từ đứng liền nhau mà không có tân ngữ, động từ phụ thường được chia ở dạng nguyên thể có “to”.
Ví dụ:
- He hopes to travel abroad next year.(Anh ấy hy vọng sẽ đi du lịch nước ngoài vào năm tới.)
- They agreed to help us with the project.(Họ đã đồng ý giúp chúng tôi với dự án này.)
Công thức 2 : V1 + O+ to V2-inf
Dạng này bao gồm “to” cộng với động từ nguyên mẫu đứng sau tân ngữ (O). Nó được sử dụng sau một số động từ như: advise, ask, encourage, forbid, permit, remind, allow, expect, invite, decide, order, persuade, request, want, wish, instruct, mean, teach, tempt, go,…
Ví dụ:
- He asked me to help him with the project. (Anh ấy đã yêu cầu tôi giúp anh ấy với dự án.)
- She persuaded him to join the team. (Cô ấy đã thuyết phục anh ấy tham gia đội.)
3. Các động từ theo sau là động từ dạng thêm đuôi -ing (Gerund)
Khi thêm “-ing” vào động từ, ta có dạng danh động từ, thường được sử dụng sau các động từ như: anticipate, avoid, delay, postpone, quit, admit, discuss, mention, suggest, urge, keep, continue, involve, enjoy, practice, dislike, mind, tolerate, love, hate, resent, understand, resist, recall, consider, deny, imagine, beat,…
Ví dụ:
- I enjoy reading books.
- She suggested going to the park.
Hoặc động từ tri nhận (động từ chỉ giác quan) như see, hear, watch, feel, smell, taste, notice, thường dùng để diễn tả nhận thức qua các giác quan. Khi đi kèm V2, ta thường dùng dạng V-ing nếu hành động đang diễn ra.
Cấu trúc : V1 + O +V2-ing (Trong đó V1 là động từ chính, V2 là động từ phụ)
Ví dụ:
- I noticed her reading a book.(Tôi nhận ra cô ấy đang đọc sách.)
- I saw her dancing at the party.(Tôi thấy cô ấy đang nhảy ở bữa tiệc.)
Lưu ý:
Một số động từ có thể được theo sau bởi động từ ở dạng nguyên mẫu với “to” (verb to inf) hoặc dạng thêm đuôi -ing (verb-ing), tùy thuộc vào ý nghĩa trong câu như sau: stop, forget, remember, regret, try, need, mean,…
Ví dụ:
- I stopped smoking. (Tôi đã bỏ thuốc.)
- I stopped to smoke. (Tôi dừng lại để hút thuốc.)
4. Động từ dạng quá khứ phân từ (Past Participle)
Đây là dạng động từ thường được sử dụng trong các thì hoàn thành và bị động. Đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ phân từ có thể khác với dạng quá khứ đơn.
Ví dụ:
- She has finished her homework.(She has finished her homework.)
- The book was written by a famous author. (Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
5. Một số động từ theo sau bởi động từ dạng “to V-ing”
Một số cụm động từ luôn đi kèm giới từ, và động từ theo sau chúng phải ở dạng V-ing. Ví dụ: be/get used to, look forward to, confess to, be accustomed to…
Ví dụ:
- She is used to working under pressure.(Cô ấy đã quen làm việc dưới áp lực.)
- I look forward to meeting you soon.(Tôi rất mong được gặp bạn sớm.)

Xem thêm: 6 bí quyết đơn giản để phân biệt Infinitives (Động từ nguyên mẫu) và Gerunds (Danh động từ)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hoàn thành câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc theo đúng thì phù hợp.
- By this time next year, they _______ (complete) their project.
- He _______ (play) soccer when it started to rain.
- Right now, I _______ (work) on my new project.
- I _______ (see) her yesterday at the mall.
- By the time you arrive, I _______ (finish) my homework.
- I usually _______ (wake) up at 6 a.m.
- At this time yesterday, we _______ (travel) to Hanoi.
- She _______ (not/like) chocolate.
- We _______ (wait) for you when the bus arrived.
- I _______ (study) for the exam right now.
Bài tập 2: Chia động từ theo dạng (to V, V-ing, hoặc V-inf)
- I want _______ (travel) around the world.
- She enjoys _______ (listen) to classical music.
- He made me _______ (apologize) to the teacher.
- They decided _______ (cancel) the trip.
- We are looking forward to _______ (meet) you soon.
- I can’t help _______ (laugh) at his jokes.
- She agreed _______ (help) me with the homework.
- I heard him _______ (sing) in the shower.
- You should _______ (take) a break.
- He avoided _______ (answer) the question.
Đáp án:
Bài 1:
- will have completed
- was playing
- am working
- saw
- will have finished
- wake up
- were traveling
- doesn’t like
- were waiting
- am studying
Bài 2
- to travel
- listening
- apologize
- to cancel
- meeting
- laughing
- to help
- sing
- take
- answering
Xem thêm: Transitive and Intransitive Verbs – Sự khác biệt giữa nội động từ và ngoại động từ
Tạm kết
Trên đây The IELTS Workshop đã cung cấp những kiến thức đầy đủ nhất về cách chia động từ trong tiếng Anh cùng bài tập đi kèm bổ ích. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. Hãy đồng hành cùng The IELTS Workshop để học thêm những kiến thức bổ ích về IELTS nhé.
Để nắm rõ hơn về các điểm ngữ pháp và từ vựng ứng dụng trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay khóa học Freshman tại The IELTS Workshop nhé.
